Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Thủy | Ngày 26/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN HÓA HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT
Câu 1 : ( 2 đ)
1.1 Giải thích hiện tượng tạo ra thạch nhủ trong hang động
1.2.Chỉ dùng thêm 2 thuốc thử , hãy nhận biết 3 dung dịch sau bằng phương pháp hóa học :
Dung dịch 1 gôm : NaHCO3 và Na2CO3
Dung dịch 2 gồm : NaHCO3 và Na2SO4
Dung dịch 3 gồm : Na2CO3 và Na2SO4
Câu 2 : ( 2 đ)
2.1. Nêu hiện tượng , viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau :
a, Sục SO2 tới dư vào dung dịch Ba(OH)2
b. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng
c. Sục SO2 vào dung dịch nước Brom
d. Cho Na HSO3 vào dung dịch Ca(OH)2
2.2 . Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn sau : Al2O3; Fe2O3; SiO2
C âu 3: (4 điểm )
3.1. Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X .

Hãy cho biết thí nghiệm trên điều chế khí gì ? Viết 2 phương trình phản ứng để điều chế khí Y(ghi rõ điều kiện nếu có)
Khi ngừng thu khí ta cần : tắt đèn rồi tháo rời ống dẫn khí hay tháo rời ống dẫn khí trước rồi tắt đèn ? Vì sao?
3.2. Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9% . Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh thu được 7,868gam tinh thể muối với hiệu suất 70% .Xác định công thức của tinh thể muối đó .

Câu 4 : ( 4 đ)
4.1 .Cho Al vào dung dịch chứa 2 muối FeSO4 và CuSO4 thu được chất rắn A và dung dịch B , Biết A gồm 3 kim loại . Xác định các chất trong A và trong dung dịch B
4.2 A là dung dịch AlCl3 , B là dung dịch KOH 2M . Thêm 300ml dung dịch B vào cốc đựng 200ml dung dịch A khuấy đều thì trong cốc tạo ra 15,6 g kết tủa . Lại thêm tiếp vào cốc 200ml dung dịch B , khuấy đều thì khối lượng kết tủa là 21,84 g . Tính nồng độ mol của dung dịch A

Câu 5 : (4đ)
Cho 0,51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn , lọc, thu được 0,69g chất rắn B và dung dịch C.Thêm dung dịch NaOH dư vào C,lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,được 0,45 gam chất rắn D.
Tính nống độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng .
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. Tính V
Câu 6. ( 4 đ)
1.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon A ở thể khi Sau đó sản phẩm cháy qua bình đựng 4 lit dung dịch Ca(OH)2 0,05M thấy có 10 g kết tủa . Khối lượng bình tăng
18,6 g .
Tìm công thức phân tử của A
Viết công thức cấu tạo có thể có của A
2.Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen, 0,2 mol Etilen và 0,4 mol Hiđro đi qua Niken nung nóng . Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với Hiđro là 11,25 . dẫn Y qua dung dịch brom thì lượng brom phản ứng tối đa là m gam . Tính m ?

( Cho Fe= 56; Al= 27; Cl= 35,5; K= 39; O=16; H=1; Mg= 24; Cu= 64 ; S=32;C=12;
Ca= 40 ; Na= 23; Br = 80 )

























HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
 Nội dung
Điểm

Câu 1 :
 ( 1 đ)Thành phần chính của núi đá vôi là CaCO3 . Khi gặp nước mưa và CO2 có trong không khí CaCO3 chuyển thành Ca(HCO3)2 tan trong nước chảy qua khe đá vào hang động , dần dần Ca(HCO3)2 chuyển thành CaCO3không tan tạo nên thạch nhũ
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
2.( 1đ)- Trích mẫu thử
-Dùng dung dịch BaCl2 cho vào 3 dung dịch trên . Thu kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thu Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)