Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Nữ |
Ngày 26/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP TỔNG HỢP CƠ BẢN HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài toán về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
B. Bài tập : Toán oxit axit
Bài tập 1: Cho từ từ khí CO2 (SO2) vào dung dịch NaOH(hoặc KOH) thì có các PTHH xảy ra:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O ( 1 )
Sau đó khi số mol CO2 = số mol NaOH thì có phản ứng.
CO2 + NaOH NaHCO3 ( 2 )
Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra.
Đặt T =
Nếu T 1 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO2.
Nếu T 2 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư NaOH.
Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng ( 1 ) và ( 2 ) ở trên hoặc có thể viết như sau:
CO2 + NaOH NaHCO3 ( 1 ) /
tính theo số mol của CO2.
Và sau đó: NaOH dư + NaHCO3 Na2CO3 + H2O ( 2 ) /
Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol NaOH hoặc số mol Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải.
Đặt ẩn x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng.
I. Bài tập áp dụng:
1/ Cho 1,68 lit CO2 (đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml.
2/ Cho 11,2 lit CO2 vào 500ml dd NaOH 25% (d = 1,3g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dd muối tạo thành.
3/ Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài tập 2: Cho từ từ khí CO2 (SO2) vào dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) thì có các phản ứng xảy ra:
Phản ứng ưu tiên tạo ra muối trung hoà trước.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( 1 )
Sau đó khi số mol CO2 = 2 lần số mol của Ca(OH)2 thì có phản ứng
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 ( 2 )
Hướng giải : xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra:
Đặt T =
Nếu T 1 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư Ca(OH)2.
Nếu T 2 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO2.
Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( 1 )
tính theo số mol của Ca(OH)2 .
CO2 dư + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 ( 2 ) !
Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol Ca(OH)2 hoặc số mol CaCO3 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải.
Đặt ẩn x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 tạo thành sau phản ứng.
II. Bài tập bo sung:
Bài 1: Hoà tan 2,8g CaO vào nước ta được dung dịch A.
a/ Cho 1,68 lit khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.
b/ Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1g kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. ( các thể tích khí đo ở đktc )
Đáp số:
a/ mCaCO3 = 2,5g
b/ TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư. ---> VCO = 0,224 lit
TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết ----> VCO = 2,016 lit
Bài 2:Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1g kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp.
Đáp số:
TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư. ---> VCO = 0,224 lit và % VCO = 2,24%
TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết ----> VCO = 1,568 lit và % VCO = 15,68%
Bài 3: Dẫn V lit CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 10g kết tủa. Tính v.
Đáp số:
TH1: CO2 hết và Ca(OH)
Bài toán về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
B. Bài tập : Toán oxit axit
Bài tập 1: Cho từ từ khí CO2 (SO2) vào dung dịch NaOH(hoặc KOH) thì có các PTHH xảy ra:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O ( 1 )
Sau đó khi số mol CO2 = số mol NaOH thì có phản ứng.
CO2 + NaOH NaHCO3 ( 2 )
Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra.
Đặt T =
Nếu T 1 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO2.
Nếu T 2 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư NaOH.
Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng ( 1 ) và ( 2 ) ở trên hoặc có thể viết như sau:
CO2 + NaOH NaHCO3 ( 1 ) /
tính theo số mol của CO2.
Và sau đó: NaOH dư + NaHCO3 Na2CO3 + H2O ( 2 ) /
Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol NaOH hoặc số mol Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải.
Đặt ẩn x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng.
I. Bài tập áp dụng:
1/ Cho 1,68 lit CO2 (đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml.
2/ Cho 11,2 lit CO2 vào 500ml dd NaOH 25% (d = 1,3g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dd muối tạo thành.
3/ Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài tập 2: Cho từ từ khí CO2 (SO2) vào dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) thì có các phản ứng xảy ra:
Phản ứng ưu tiên tạo ra muối trung hoà trước.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( 1 )
Sau đó khi số mol CO2 = 2 lần số mol của Ca(OH)2 thì có phản ứng
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 ( 2 )
Hướng giải : xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra:
Đặt T =
Nếu T 1 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư Ca(OH)2.
Nếu T 2 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO2.
Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( 1 )
tính theo số mol của Ca(OH)2 .
CO2 dư + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 ( 2 ) !
Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol Ca(OH)2 hoặc số mol CaCO3 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải.
Đặt ẩn x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 tạo thành sau phản ứng.
II. Bài tập bo sung:
Bài 1: Hoà tan 2,8g CaO vào nước ta được dung dịch A.
a/ Cho 1,68 lit khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.
b/ Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1g kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. ( các thể tích khí đo ở đktc )
Đáp số:
a/ mCaCO3 = 2,5g
b/ TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư. ---> VCO = 0,224 lit
TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết ----> VCO = 2,016 lit
Bài 2:Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1g kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp.
Đáp số:
TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư. ---> VCO = 0,224 lit và % VCO = 2,24%
TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết ----> VCO = 1,568 lit và % VCO = 15,68%
Bài 3: Dẫn V lit CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 10g kết tủa. Tính v.
Đáp số:
TH1: CO2 hết và Ca(OH)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Nữ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)