Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Phạm Thị Tơ |
Ngày 02/11/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Trực Thanh
Đề Thi Học Sinh Gỉoi
Môn:Hoá Học 9
(Thời gian làm bài: 120 phút)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Oxit - Axit
- Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học
So sánh thể tích hidro thoát ra trong 2 thí nghiệm trong phản ứng của kimn loại với axit
- oxit axit phản ứng với dung dịch bazơ
- Bài tập khử oxit kim loại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu 2)
3
30%
2( Câu 4, 5)
4,5
45%
1(Câu 7)
4,0
40%
4
11,5
115%
Bazơ - Muối
Nhận biết các chất
- Bài tập về hợp chất lưỡng tính
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu 3)
2,5
25%
1(câu 6)
3,0
30%
4
5,5
55
Bài tập tổng hợp
- Phương trình hoá học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu 1)
3,0
30%
1
3,0
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1câu
3,0
30%
2
5.5
55%
2
4,5
45%
2
7,0
70%
7
20
200%
II.ĐỀ KIỂM TRA
Bài 1: ( 3điểm )
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
B 2 C 3 D
A 1 6 A
E 4 F 5 G
Biết A là thành phần chính của đá vôi.
Bài 2: ( 3 điểm )
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
1.Cho Na vào dung dịch CuCl2
2. Cho K đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
3. Đun nóng dung dịch NaHCO3
Bài 3: ( 2,5điểm )
Chỉ dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các chất bột màu trắng sau: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4
Bài 4: ( 2,5 điểm )
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam Mg vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam Al vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M.
So sánh thể tích khí H2 thoát ra trong hai thí nghiệm trên.
Bài 5. (2đ).Dẫn V ml khí SO2 (đo ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 23,3 gam kết tủa. Tính V.
Bài 6. ( 3,0 điểm ) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là bao nhiêu.
Bài 7: ( 4,0 điểm )
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m.
( Biết Ca = 40, C = 12, O = 16, Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5, Al = 27, S = 32)
.......................................Hết...............................................
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
( 3 đ )
A : CaCO3 B: CaO C: Ca(OH)2 D: CaCl2
E: CO2 F: NaHCO3 G: Na2CO3
Mỗi PTHH đúng: 0,5 đ
Câu 2
( 3 đ )
1. Na tan có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam
2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl
2. K tan có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng dạng keo tăng dần đến cực đại rồi tan dần
2K + 2H2O → 2KOH + H2
6KOH
Đề Thi Học Sinh Gỉoi
Môn:Hoá Học 9
(Thời gian làm bài: 120 phút)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Oxit - Axit
- Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học
So sánh thể tích hidro thoát ra trong 2 thí nghiệm trong phản ứng của kimn loại với axit
- oxit axit phản ứng với dung dịch bazơ
- Bài tập khử oxit kim loại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu 2)
3
30%
2( Câu 4, 5)
4,5
45%
1(Câu 7)
4,0
40%
4
11,5
115%
Bazơ - Muối
Nhận biết các chất
- Bài tập về hợp chất lưỡng tính
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu 3)
2,5
25%
1(câu 6)
3,0
30%
4
5,5
55
Bài tập tổng hợp
- Phương trình hoá học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu 1)
3,0
30%
1
3,0
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1câu
3,0
30%
2
5.5
55%
2
4,5
45%
2
7,0
70%
7
20
200%
II.ĐỀ KIỂM TRA
Bài 1: ( 3điểm )
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
B 2 C 3 D
A 1 6 A
E 4 F 5 G
Biết A là thành phần chính của đá vôi.
Bài 2: ( 3 điểm )
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
1.Cho Na vào dung dịch CuCl2
2. Cho K đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
3. Đun nóng dung dịch NaHCO3
Bài 3: ( 2,5điểm )
Chỉ dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các chất bột màu trắng sau: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4
Bài 4: ( 2,5 điểm )
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam Mg vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam Al vào 150 ml dung dịch H2SO4 2M.
So sánh thể tích khí H2 thoát ra trong hai thí nghiệm trên.
Bài 5. (2đ).Dẫn V ml khí SO2 (đo ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 23,3 gam kết tủa. Tính V.
Bài 6. ( 3,0 điểm ) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là bao nhiêu.
Bài 7: ( 4,0 điểm )
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m.
( Biết Ca = 40, C = 12, O = 16, Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5, Al = 27, S = 32)
.......................................Hết...............................................
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
( 3 đ )
A : CaCO3 B: CaO C: Ca(OH)2 D: CaCl2
E: CO2 F: NaHCO3 G: Na2CO3
Mỗi PTHH đúng: 0,5 đ
Câu 2
( 3 đ )
1. Na tan có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam
2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl
2. K tan có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng dạng keo tăng dần đến cực đại rồi tan dần
2K + 2H2O → 2KOH + H2
6KOH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Tơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)