Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Dương Anh DŨng | Ngày 14/10/2018 | 76

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Ma trận đề thi chọn đội dự tuyển năm học 2018-2019
Môn Vật Lý

1. Cấu trúc đề thi.
Phần Cơ: 7 điểm
Phần Nhiệt: 4 điểm
Phần Quang: 3 điểm
Phần Điện: 3 điểm
Thực hành: 3 điểm
2. Ma trận.
Cấp độ

Chủ đề
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Điểm

Cơ cđ
1


2



1

2

Cơ chất lưu


1
4

Nhiệt

1

4

Quang

1

3

Điện

1

2




1
1

Thực hành



2

Tổng
1
4
2
20




















PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HẬU LỘC


ĐỀ CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN HỌC SINH GIỎI
Năm học: 2018-2019
Môn thi: Vật Lý - Lớp: 9 THCS
Ngày thi: 16 tháng 07 năm 2018
Thời gian : 150 phút. (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 0 câu trong 0 trang

Câu 1. (4,0 điểm)
1. Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được  quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15 phút. Coi chuyển động của học sinh là thẳng đều.
a. Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là s = 6 km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà.
b. Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về nhà và đi lần 2 em học sinh phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Giải câu 1.1.
a. Gọi t1 là thời gian bị trễ: t1 = 15 phút = 0,25 h
Nguyên nhân bị trễ là do đi thêm quãng đường s1 = 2.  =  = 3 km
Vận tốc của học sinh này là v1 =  = 3/0,25 = 12 km/h
b. Gọi v2 là vận tốc học sinh cần phải đi để đến trường đúng giờ. Quãng đường thực tế học sinh phải đi là  = 1,25.s = 7,5 km
Thời gian để đi quãng đường này với vận tốc v2 là 
Vì đi  quãng đường đầu với vận tốc v1 nên thực tế thời gian đi của học sinh khi này là

Theo câu a. thời gian dự định đi đến trường là  h
Để đi đến trường đúng giờ thì t’’ = t  km/h
2. Một viên bi được lăn từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Bi đi nhanh dần và quãng đường mà bi đi được trong giây thứ k là sk = 4.k - 2 (k = 1;2;3…), với sk tính bằng mét (m) và k tính bằng giây (s).
a. Tính quãng đường mà bi đi được trong giây thứ 2; sau 2 giây.
b. Chứng minh rằng quãng đường tổng cộng mà bi đi được sau n giây (n = 1;2;3…) là L(n) = 2.n2 (mét).
Giải câu 1.2.
a. Quãng đường mà bi đi được trong giây thứ nhất khi k = 1 là s1 = 2 m
Quãng đường mà bi đi được trong giây thứ 2 khi k = 2 là s2 = 6 m
Quãng đường mà bi đi được sau 2 giây là s = s1 + s2 = 8 m.
b. Vì quãng đường mà bi đi được trong giây thứ k là sk = 4.k – 2 nên ta có:
s1 = 2
s2 = 6 = 2 + 4
s3 = 10 = 2 + 4.2
s4 = 14 = 2 + 4.3
………………………………
sn = 4n – 2 = 2 + 4(n-1)
Quãng đường sau n giây là
Ln = s1 + s2 + s3 + s4 +…+ sn = 2n + 4(1 + 2 + 3 +…+ (n-1))
Vì 1 + 2 + 3 +…+ (n-1) = 
Nên Ln 2n + 2(n - 1)n = 2n2 (mét) (đpcm)

Câu 2. (4,0 điểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20cm và có khối lượng 5,6 kg.
a, Thả khối gỗ vào trong nước. Tìm chiều cao của khối gỗ nỗi trên mặt nước? Biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1g/cm3.
b, Đổ lên mặt nước một lớp chất lỏng cao 10cm không hòa tan với nước, có khối lượng riêng là D2 = 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Anh DŨng
Dung lượng: 119,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)