Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh |
Ngày 14/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN IV: ĐIỆN HỌC
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
1/ Định luật ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .
I = I : Cường độ dòng điện ( A ) .
U : Hiệu điện thế ( V ) ; R : Điện trở ( Ω ) .
2/ Đoạn mạch nối tiếp :
Cường độ dòng điện : I = I1 = I2 .
Hiệu điện thế : U = U1 + U2 .
Điện trở tương đương : Rtd = R1 + R2 .
Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở :
3/ Đoạn mạch song song :
I = I1 + I2 U = U1 = U2 .
=>
Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở
4/ Đoạn mạch hỗn hợp :
(R1 nt ( R2 // R3 ) .
I = I1 = I 23 = I3 + I2 .
U = U1 + U23 (mà U23 = U2 = U3 ) .
Rtd = R1 + R23 ( mà )
( ( R1 nt R2 ) // R3 .
IAB = I12 + I3 ( mà I12 = I1 = I2 ) .
UAB = U12 = U3 (mà U12 = U1 + U2 ) .
( mà R12 = R1 + R2 ) .
(1KΩ = 1000 Ω
(1MΩ = 1000 000 Ω
• Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn :
.
• Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây :
• Công thức tính điện trở :
: điện trở suất ( Ωm) .
l : chiều dài của dây ( m )
S : tiết diện của dây dẫn ( m2 ) .
(1mm= 1 .10-6 m2 ; d = 2r =>
S = 3,14 .r2 ;
d : đường kính
r :bán kính của dây .
(
D : khối lượng riêng ( kg / m3 )
m: khối lượng của dây ( kg ) .
V : thể tích của dây ( m3 )
(
l: chiều dài của dây ( m ) .
V : thể tích của dây ( m3 ) .
S : tiết diện của dây (m2 ) .
( Chu vi đường tròn :2r (với =3,14)
Số vòng dây
• Công suất điện :P = U .I = I2 . R =
P : công suất ( W ) .
• Hiệu suất :H = ; H : hiệu suất ( % )
Ai = Qi : điện năng có ích ( J )
(Qi =m.C.t)
Atp : điện năng toàn phần ( J )
5/Công của dòng điện :
A = P . t = U.I.t = I2.R.t = .t
A : công của dòng điện ( J )
P : công suất điện ( W )
t: thời gian ( s )
(1kW = 1000 W .
(1 h = 3600 s .
(1kWh = 3,6 .10-6 J
• Định luật Jun – Len-Xơ : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua .
Q = I2 . R . t .
• Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Len-Xơ là
Q = 0,24 . I2 .R. t
II - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN:
1/. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một điện trường trong vật dẫn đó. Muốn vậy chỉ cần nối 2 đầu vật dẫn với 2 cực của nguồn điện thành mạch kín.
- Càng gần cực dương của nguồn điện thế càng cao. Quy ứơc điện thế tại cực dương của nguồn điện, điện thế là lớn nhất , điện thế tại cực âm của nguồn điện bằng 0.
- Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích dương, Theo quy ước đó ở bên ngoài nguồn điện dòng điện có chiều đi từ cực dương, qua vật dẫn đến cực âm của nguồn điện (chiều đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có diện thế thấp).
- Độ chênh lệch về điện thế giữa 2 điểm gọi là hiệu điện thế giữa 2 điểm đó: VA - VB = UAB. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một HĐT giữa 2 đầu vật dẫn đó ( U = 0 ( I = 0)
2/. Mạch điện:
a. Đoạn mạch điện mắc song song
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
1/ Định luật ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .
I = I : Cường độ dòng điện ( A ) .
U : Hiệu điện thế ( V ) ; R : Điện trở ( Ω ) .
2/ Đoạn mạch nối tiếp :
Cường độ dòng điện : I = I1 = I2 .
Hiệu điện thế : U = U1 + U2 .
Điện trở tương đương : Rtd = R1 + R2 .
Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở :
3/ Đoạn mạch song song :
I = I1 + I2 U = U1 = U2 .
=>
Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở
4/ Đoạn mạch hỗn hợp :
(R1 nt ( R2 // R3 ) .
I = I1 = I 23 = I3 + I2 .
U = U1 + U23 (mà U23 = U2 = U3 ) .
Rtd = R1 + R23 ( mà )
( ( R1 nt R2 ) // R3 .
IAB = I12 + I3 ( mà I12 = I1 = I2 ) .
UAB = U12 = U3 (mà U12 = U1 + U2 ) .
( mà R12 = R1 + R2 ) .
(1KΩ = 1000 Ω
(1MΩ = 1000 000 Ω
• Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn :
.
• Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây :
• Công thức tính điện trở :
: điện trở suất ( Ωm) .
l : chiều dài của dây ( m )
S : tiết diện của dây dẫn ( m2 ) .
(1mm= 1 .10-6 m2 ; d = 2r =>
S = 3,14 .r2 ;
d : đường kính
r :bán kính của dây .
(
D : khối lượng riêng ( kg / m3 )
m: khối lượng của dây ( kg ) .
V : thể tích của dây ( m3 )
(
l: chiều dài của dây ( m ) .
V : thể tích của dây ( m3 ) .
S : tiết diện của dây (m2 ) .
( Chu vi đường tròn :2r (với =3,14)
Số vòng dây
• Công suất điện :P = U .I = I2 . R =
P : công suất ( W ) .
• Hiệu suất :H = ; H : hiệu suất ( % )
Ai = Qi : điện năng có ích ( J )
(Qi =m.C.t)
Atp : điện năng toàn phần ( J )
5/Công của dòng điện :
A = P . t = U.I.t = I2.R.t = .t
A : công của dòng điện ( J )
P : công suất điện ( W )
t: thời gian ( s )
(1kW = 1000 W .
(1 h = 3600 s .
(1kWh = 3,6 .10-6 J
• Định luật Jun – Len-Xơ : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua .
Q = I2 . R . t .
• Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Len-Xơ là
Q = 0,24 . I2 .R. t
II - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN:
1/. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một điện trường trong vật dẫn đó. Muốn vậy chỉ cần nối 2 đầu vật dẫn với 2 cực của nguồn điện thành mạch kín.
- Càng gần cực dương của nguồn điện thế càng cao. Quy ứơc điện thế tại cực dương của nguồn điện, điện thế là lớn nhất , điện thế tại cực âm của nguồn điện bằng 0.
- Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích dương, Theo quy ước đó ở bên ngoài nguồn điện dòng điện có chiều đi từ cực dương, qua vật dẫn đến cực âm của nguồn điện (chiều đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có diện thế thấp).
- Độ chênh lệch về điện thế giữa 2 điểm gọi là hiệu điện thế giữa 2 điểm đó: VA - VB = UAB. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một HĐT giữa 2 đầu vật dẫn đó ( U = 0 ( I = 0)
2/. Mạch điện:
a. Đoạn mạch điện mắc song song
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh
Dung lượng: 350,39KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)