Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Chu Nhat |
Ngày 14/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT PHÚ RIỀNG
TRƯỜNG THCS BÙ NHO
------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(đề thi gồm 5 câu, 1 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 8
Năm học 2017-2018
----------------------------
Môn thi: Vật lý
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) thi)
Bài 1: (5 điểm).
Một ôtô chuyển động trong nửa đoạn đường đầu với vận tốc V1, trong nửa đoạn sau với vận tốc V2.
Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường?
Chứng tỏ rằng vận tốc trung bình này không lớn hơn trung bình cộng của hai vận tốc V1, và
Bài 2: (5 điểm).
Một nhiệt lượng kế bằng đồng, có khối lượng 200g, chứa 300g nước ở 250C. Bỏ vào đó 200g nước đá ở nhiệt độ -100C. Xác định nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi cân bằng nhiệt? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là 335kJ/kg.k, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.k.
Bài 3: (4 điểm).
Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.
Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên đường tròn và đi cùng chiều nhau.
Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên cùng một đường tròn và đi ngược chiều nhau.
Bài 4: (2điểm).
Một cái cốc hình trụ, tiết diện đều, chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146 cm. Tính áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy cốc, biết khối lượng riêng của nước và thủy ngân lần lượt là D1 = 1000kg/m3; D2 = 13600kg/m3.
Bài 5: (4 điểm).
Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc ở hai điểm A và B, xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 40km/h, xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết quãng đương AB dài 150km.
Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau?
------------------------------- Hết -----------------------------
Họ và tên thí sinh .......................................................SBD......................................................................
Chữ kí giám thị 1 .......................................................... Chữ kí giám thị 2............................................
PHÒNG GD – ĐT PHÚ RIỀNG
TRƯỜNG THCS BÙ NHO
------------------------
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 8
Năm học 2017-2018
----------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG VÒNG TRƯỜNG MÔN VẬT LÝ 8
Câu 1: (5. điểm)
a) Gọi S là độ dài cả quãng đường. Thời gian đi hết quãng đường là :
t = ( V là vận tốc tb trên cả đoạn) (1,5 điểm)
=> (1,5 điểm)
b) Giả sử :
(2 điểm)
(nếu hs giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2: (5. điểm)
Nhiệt lượng 200g nước đá cần để nóng từ -100C đến 00C và tan hết ở 00C là
Q1 = 0,2.(-10).2100 = 4200(J) + 0,2.335000 = 71200 (J) (2 điểm)
Nhiệt lương mà nhiệt lượng kế và nước tỏa ra từ 250C đến 00C là
Q2 = (25 – 0).(0,2.380 + 0,3.4200) = 33400(J). (2 điểm)
Do Q1 > Q2. Nên nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp là 00C. Nước đá không tan hết.
Khối lượng của nước đá tan chảy là :
(0,5điểm)
Vậy khối lượng nước đá còn lại là (0,5điểm)
Câu 3: (4. điểm)
Gọi vận tốc của xe đạp là v ( vận tốc của xe máy là 5v
Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
( (0 < t 50); gọi C là chu vi của đường tròn hay S. (0,5điểm)
Quảng đường xe máy đi được: s1 = 5v.t
Quảng đường xe đạp đi được: s2 = v.t (0,5điểm)
Với C =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Nhat
Dung lượng: 104,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)