Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Vũ Đình Hà |
Ngày 14/10/2018 |
122
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1 (2,0 điểm): Trên quãng đường AB dài 54km có hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ A để đi đến B. Xe thứ nhất chuyển động đều với vận tốc v = 50km/h. Xe thứ hai đi quãng đường đầu với vận tốc v1 = 60km/h, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 45km/h.
Xe nào đến B trước?
Trước khi đến B, hai xe gặp nhau ở vị trí cách A bao nhiêu kilômét?
Câu 2 (2,0 điểm): Một viên gạch có khối lượng m = 2kg và khối lượng riêng D = 2000kg/m3; bề mặt rộng nhất của viên gạch có kích thước hai cạch là a = 20cm và b = 10cm. Khi đặt tự do trên mặt đất, tính áp suất nhỏ nhất và áp suất lớn nhất viên gạch đó có thể tác dụng lên mặt đất.
Câu 3 (2,5 điểm): Một khúc gỗ có chiều cao h = 80cm, tiết diện S = 500cm2. Thả khối gỗ nổi thẳng đứng trong một hồ nước, chiều cao của khối gỗ nổi trên mặt nước là h’ = 20cm.
Tính khối lượng riêng của khối gỗ, cho rằng khối lượng riêng của nước trong hồ là D = 1000kg/m3.
Tính công tối thiểu để nhấn khối gỗ chìm hoàn toàn vào trong nước.
Câu 4 (2,0 điểm): Một người đi xe đạp lên đoạn đường dốc AB dài 350m với vận tốc 18km/h, độ cao của dốc là h = 25m. Khối lượng của người và xe là m = 70kg. Lực ma sát của xe và mặt đường là Fms = 60N. Bỏ qua sức cản không khí.
Tính công người đó đã thực hiện khi đi hết AB.
Tính công suất và lực người đó sinh ra khi lên dốc.
Câu 5 (1,5 điểm): Một quả cầu bằng hợp kim có móc treo và rỗng một phần bên trong. Treo quả cầu vào lực kế, lực kế chỉ P1. Nhúng quả cầu vào nước, quả cầu chìm hoàn toàn và lực kế chỉ P2. Tính thể tích phần rỗng của quả cầu. Biết khối lượng riêng của nước là D và của hợp kim làm quả cầu là 5D.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:………………
Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
2,0 đ
a) Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là
0,25 đ
Thời gian xe thứ hai đi quãng đường đầu:
0,25 đ
Thời gian xe thứ hai đi quãng đường còn lại:
0,25 đ
Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là
t’ = t1 + t2 = 0,3 + 0,8 = 1,1 h
0,25 đ
Vì t < t’ nên xe thứ nhất đến B trước xe thứ hai.
( Học sinh có thể tính vận tốc trung bình của xe thứ hai trên AB rồi so sánh với vận tốc của xe thứ nhất – Vẫn cho điểm tối đa)
0,25 đ
b) Khi xe thứ hai đi quãng đường đầu, xe thứ nhất đi được quãng đường là S1 = v.t1 = 50.0,3 = 15km
0,25 đ
Sau đó xe thứ hai chuyển động với vận tốc v2 = 45km/h nên thời gian xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai từ vị trí S1 là:
0,25 đ
Khoảng cách từ A đến vị trí hai xe gặp nhau là:
( Học sinh có thể tính S bằng cách lập phương trình toán học: - Vẫn cho điểm tối đa)
0,25 đ
Câu 2
2,0 đ
Tiết diện lớn nhất của viên gạch là
S1 = a.b = 20.10 = 200cm2 = 0,02m2
0,25 đ
Trọng lượng của viên gạch là P = 10m = 10.2 = 20N
0,25đ
Áp suất nhỏ nhất do viên gạch tác dụng lên mặt đất là
0,50đ
Thể tích của viên gạch là = 1000cm3
0,25 đ
Bề dày của viên gạch là c
0,25 đ
Tiết diện nhỏ nhất của viên gạch là
S2 = b.c = 10.5 = 50cm2 = 0,005m2
0,25 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Hà
Dung lượng: 151,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)