Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Trần Văn Lực | Ngày 14/10/2018 | 146

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
MÔN: VẬT LÝ


Năm học: 2017 – 2018
Thời gian làm bài 120 phút


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Trong hai cốc A, B đựng hai chất lỏng khác nhau như hình 1. Thả vào hai cốc hai vật hoàn toàn giống nhau. Đáy mỗi cốc A, B chịu áp suất lần lượt là  và , lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên mỗi vật ở cốc A, B lần lượt là  và . Quan hệ nào dưới đây là đúng?



A.
B.
C.
D.

Câu 2: Một người đi xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là
A. 25km/h
B. 50 km/h
C. 24km/h
 D. 10km/h

Câu 3: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là
A. 480 cm3. B. 120 cm3. C. 120 dm3. D. 20 cm3
Câu 4: Một miếng gỗ có thể tích 3dm3 nằm cân bằng trên mặt nước. Thể tích phần chìm của miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 600 kg /m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m3.
A. 0,5 dm3 B. 0,18dm3 C. 1,8 dm3 D. 0,5 m3
Câu 5: Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là:
A. 12 : 10 : 3; B. 4,25 : 2,5 : 1; C. 4/3 : 2,5 : 3 ; D. 2,25 : 1,2 : 1
Câu 6: Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên phấn . Thể tích nước trong bình trước và sau khi thả viên phấn vào bình là 22cm3 và 30 cm3 .Thể tích viên phấn là:
A. 30 cm3
B. 52 cm3

C. 8 cm3
D. Cả ba kết quả trên đều sai .

Câu 7: Chỉ ra câu sai:
A. Nhiệt năng của một vật khác với động năng của nó.
B. Một vật chuyển động thì cơ năng của vật khác không và nhiệt năng của vật bằng không.
C. Một vật không chuyển động thì động năng của vật bằng không và nhiệt năng của nó khác không.
D. Nhiệt năng của mọi vật luôn khác không
Câu 8: Hai bình hoàn toàn như nhau, chứa đầy nước. Một cục đồng và một cục nhôm đặc, khối lượng như nhau thả từ từ vào mỗi bình. Biết khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nước trong bình có cục nhôm trào ra ít hơn.

B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nhôm nhỏ hơn.

C. Áp suất của nước trong 2 bình lên đáy bình đều như nhau.
D. Nước trong bình có cục đồng trào ra ít hơn.

Câu 9:
Một vật nặng đặt trên mặt đất nằm ngang. Dưới tác dụng của lực F1 = 200N và F2 = 50N (như hình vẽ), vật vẫn đứng yên. Kết luận nào sau đây là đúng?


A. Lực ma sát bằng 150N hướng sang trái

B. Lực ma sát bằng 250N hướng sang phải.

C. Hợp lực của lực ma sát và lực F2 bằng 50N hướng sang trái.

D. Hợp lực của lực ma sát và lực kéo F1 bằng 50N hướng sang phải.

Câu 10:
Một vật chuyển động từ A đến B như sau :  đoạn đường đầu đi với vận tốc v1 , đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2.Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là :
A. vtb= B. vtb= C. vtb= D. vtb=
Câu 11: Thả hai vật bằng nhôm và đồng có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước lạnh. Sau khi đạt đến nhiệt độ cân bằng thì ta có thể kết luận:
A. Nhiệt lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Lực
Dung lượng: 235,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)