Đề thi chọn HS giỏi Toán + TV
Chia sẻ bởi Đặng Văn Thư |
Ngày 10/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HS giỏi Toán + TV thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Họ và TênThứ ngàytháng 12 năm 2009
Lớp
Trường Tiểu học Bắc Mục – Hàm Yen – Tuyen Quang
Bài thi học sinh giỏi toàn diện cấp trường
Năm học : 2009 -2010
( Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Điểm Lời phê của cô giáo
Phần I. Môn Toán : 50 điểm
A. Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Giá trị của trong phép tính : là :
A. B. C. D.
2. Tích của phép tính : là :
A. B. C. D.
3. Lớp 5A có số học sinh của lớp là học sinh trung bình, tổng số học sinh của lớp 5A là 44 bạn. Như vậy số học sinh khá giỏi của lớp 5A là :
A. 30 B. 21 C. 32 D. 33
4. Một trường bán trú đã chuẩn bị gạo đủ để nhận 120 học sinh ăn trong 20 ngày. Do có thêm một số học sinh nữa nên số gạo nói trên đã hết sớm hơn 4 ngày(mức ăn của mỗi học sinh là như nhau). Như vậy trường đó đã nhận thêm :
A. 20 Học sinh B. 30 Học sinh C. 50 Học sinh D. 150 Học sinh
5. thùng gạo cân nặng 61,8kg. Vậy 4 thùng gạo như thế cân nặng số kg là :
A. 576,8 B. 567,8 C. 568,7 D. 5678
6. Giá trị của biểu thức: ( 18,5 0,01 + 7,6 : 2,4 ) ( 0,96 : 0,1 - 2,5 3,84) là :
A. 10 B. 2 C. 0 D. 1
7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng, chiều rộng kém chiều dài 24m. Người ta dùng diện tích khu đất để trồng khoai, diện tích khu đất để trồng đỗ, phần còn lại trồng lạc. Như vậy diện tích đất trồng lạc là:
A. 600m2 B. 700 m2 C. 800 m2 D. 900 m2
8. Trong phép tính : 15,2 ha 50m2 : 32000dam2 = ........m2, số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 237,5 B. 23,75 C. 2,375 D. 3,275
9. Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì phép chia
165,284 : 12,6 có số dư là :
A. 0,89 B. 0,098 C. 0,98 D. 98
10. Hiện nay cha hơn con 24 tuổi, ba năm nữa tuổi con bằng tuổi cha. Như vậy hiện nay tuổi cha và tuổi con là :
A. 28 và 4 B. 27 và 3 C. 26 và 2 D. 25 và 1
B. Phần tự luận :
Bài 1: Tuổi con trai bằng tuổi mẹ, tuổi con gái bằng tuổi mẹ. Tổng số tuổi của hai con là 18. Hãy tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 68m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng lên 7,25m và giảm chiều dài đi 6,75m thì chiều dài sẽ bằng chiều rộng. Hãy tính diện tích của thửa ruộng đó.
Bài giải
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
.......................................................................................................
Phần II: Môn Tiếng Việt: 50 điểm
I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
(
Lớp
Trường Tiểu học Bắc Mục – Hàm Yen – Tuyen Quang
Bài thi học sinh giỏi toàn diện cấp trường
Năm học : 2009 -2010
( Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Điểm Lời phê của cô giáo
Phần I. Môn Toán : 50 điểm
A. Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Giá trị của trong phép tính : là :
A. B. C. D.
2. Tích của phép tính : là :
A. B. C. D.
3. Lớp 5A có số học sinh của lớp là học sinh trung bình, tổng số học sinh của lớp 5A là 44 bạn. Như vậy số học sinh khá giỏi của lớp 5A là :
A. 30 B. 21 C. 32 D. 33
4. Một trường bán trú đã chuẩn bị gạo đủ để nhận 120 học sinh ăn trong 20 ngày. Do có thêm một số học sinh nữa nên số gạo nói trên đã hết sớm hơn 4 ngày(mức ăn của mỗi học sinh là như nhau). Như vậy trường đó đã nhận thêm :
A. 20 Học sinh B. 30 Học sinh C. 50 Học sinh D. 150 Học sinh
5. thùng gạo cân nặng 61,8kg. Vậy 4 thùng gạo như thế cân nặng số kg là :
A. 576,8 B. 567,8 C. 568,7 D. 5678
6. Giá trị của biểu thức: ( 18,5 0,01 + 7,6 : 2,4 ) ( 0,96 : 0,1 - 2,5 3,84) là :
A. 10 B. 2 C. 0 D. 1
7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng, chiều rộng kém chiều dài 24m. Người ta dùng diện tích khu đất để trồng khoai, diện tích khu đất để trồng đỗ, phần còn lại trồng lạc. Như vậy diện tích đất trồng lạc là:
A. 600m2 B. 700 m2 C. 800 m2 D. 900 m2
8. Trong phép tính : 15,2 ha 50m2 : 32000dam2 = ........m2, số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 237,5 B. 23,75 C. 2,375 D. 3,275
9. Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì phép chia
165,284 : 12,6 có số dư là :
A. 0,89 B. 0,098 C. 0,98 D. 98
10. Hiện nay cha hơn con 24 tuổi, ba năm nữa tuổi con bằng tuổi cha. Như vậy hiện nay tuổi cha và tuổi con là :
A. 28 và 4 B. 27 và 3 C. 26 và 2 D. 25 và 1
B. Phần tự luận :
Bài 1: Tuổi con trai bằng tuổi mẹ, tuổi con gái bằng tuổi mẹ. Tổng số tuổi của hai con là 18. Hãy tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 68m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng lên 7,25m và giảm chiều dài đi 6,75m thì chiều dài sẽ bằng chiều rộng. Hãy tính diện tích của thửa ruộng đó.
Bài giải
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
.......................................................................................................
Phần II: Môn Tiếng Việt: 50 điểm
I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Thư
Dung lượng: 109,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)