ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ LỚP 9 (2011-2012)
Chia sẻ bởi Võ Thạch Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ LỚP 9 (2011-2012) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
QUẢNG TRỊ khóa ngày 12 tháng 4 năm 2012
MÔN VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau, thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 20m. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây khoảng cách giữa chúng chỉ giảm 8m. Hãy tìm vậm tốc của mỗi vật.
Câu 2: (2,0 điểm)
Một bình đang nằm cân bằng trên một miếng nêm. Thả nhẹ
một vật có trọng lượng P vào nước ở chính giữa để bình vẫn cân
bằng (hình vẽ). Trong hai trường hợp sau, hệ thống còn cân bằng
không? Tạo sao.
a. Dịch chuyển vật P sang một bên, vật bị thấm nước chìm
dần và đang còn lơ lửng trong nước.
b. Sau một thời gian vật P chìm và rơi xuống đáy bình.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
Cho một cốc mỏng, khối lượng mc = 50g có chứa m1 = 400g nước ở nhiết độ t1 = 200C, và một số viên nước đá ở nhiệt độ t2 = -50C, mỗi viên có khối lượng m2 = 20g.
a. Thả hai viên nước đá vào cốc nước trên thí các viên nước đá có tan hết không? Nhiệt độ
trong cốc sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu.
b. Phải thả tiếp vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn
hợp nước và nước đá.
Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c = 250J/kgK. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là: c1= 4,2.103J/kgK, c2 = 1,8.103J/kgK. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C. Nhiệt nóng chảy của nước đá (là nhiệt cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn) là:
= 3,4.105J/kg. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiêt.
Câu 4: ( 4,0 điểm)
Cho gương phẳng và vật AB vuông góc với trục
chính của thấu kính hội tụ, điểm A của vật nằm trên trục
chính, mặt phản xạ của gương hướng về thấu kính
(hình bên). Biết OF = f = 30cm; OA = 1,5f; AB = 1cm.
a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính và gương (có giải thích)
b. Xác định độ cao và vị trí của ảnh.
Câu 5: ( 5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 3. Biết R1= 8; R2 = 4; R3 = 6;
UAB = 12V; R4 là một biến trở. Vôn kế có điện trở rất lớn,
dây nối và khóa K có điện trở rất nhỏ.
a. Khóa K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b. Khóa K đóng:
- Nếu R4= 4, tìm só chỉ của vôn kế.
- Vôn kế chỉ 2V, tính R4.
…………. HẾT ……........
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
QUẢNG TRỊ khóa ngày 12 tháng 4 năm 2012
MÔN VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Gọi v1, v2 là vận tốc của hai vật. (v1> v2) Ta có:
Khi ngược chiều: S1 + S2 = t(v1 + v2) = 20 <=> v1 + v2 = 2 (1)
Khi cùng chiều: S1 - S2 = t(v1 - v2) = 8 <=> v1 - v2 = 0,8 (2)
Từ (1) (2) ta có: v1 = 1,4m/s ; v2 = 0,6m/s
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Dịch chuyển vật P sang một bên, vật thấm nước và chìm dần và đang còn lơ lưng trong nước. Lúc đó lực đẩy Acsimet làm trọng lương vật giảm, mặt khác vật gây một áp lực lên nước làm nước tác dụng lên đáy bình làm trọng lượng tăng lên, trọng lượng này trọng lượng giảm đi của vật nên hệ thống vẫn cân bằng.
b. Sau một thời gian P chìm và rơi xuống đáy, lúc này trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Acsimet nên hệ thống không còn cân bằng nữa.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
a. Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Theo
QUẢNG TRỊ khóa ngày 12 tháng 4 năm 2012
MÔN VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau, thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 20m. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây khoảng cách giữa chúng chỉ giảm 8m. Hãy tìm vậm tốc của mỗi vật.
Câu 2: (2,0 điểm)
Một bình đang nằm cân bằng trên một miếng nêm. Thả nhẹ
một vật có trọng lượng P vào nước ở chính giữa để bình vẫn cân
bằng (hình vẽ). Trong hai trường hợp sau, hệ thống còn cân bằng
không? Tạo sao.
a. Dịch chuyển vật P sang một bên, vật bị thấm nước chìm
dần và đang còn lơ lửng trong nước.
b. Sau một thời gian vật P chìm và rơi xuống đáy bình.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
Cho một cốc mỏng, khối lượng mc = 50g có chứa m1 = 400g nước ở nhiết độ t1 = 200C, và một số viên nước đá ở nhiệt độ t2 = -50C, mỗi viên có khối lượng m2 = 20g.
a. Thả hai viên nước đá vào cốc nước trên thí các viên nước đá có tan hết không? Nhiệt độ
trong cốc sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu.
b. Phải thả tiếp vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn
hợp nước và nước đá.
Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c = 250J/kgK. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là: c1= 4,2.103J/kgK, c2 = 1,8.103J/kgK. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C. Nhiệt nóng chảy của nước đá (là nhiệt cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn) là:
= 3,4.105J/kg. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiêt.
Câu 4: ( 4,0 điểm)
Cho gương phẳng và vật AB vuông góc với trục
chính của thấu kính hội tụ, điểm A của vật nằm trên trục
chính, mặt phản xạ của gương hướng về thấu kính
(hình bên). Biết OF = f = 30cm; OA = 1,5f; AB = 1cm.
a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính và gương (có giải thích)
b. Xác định độ cao và vị trí của ảnh.
Câu 5: ( 5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 3. Biết R1= 8; R2 = 4; R3 = 6;
UAB = 12V; R4 là một biến trở. Vôn kế có điện trở rất lớn,
dây nối và khóa K có điện trở rất nhỏ.
a. Khóa K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b. Khóa K đóng:
- Nếu R4= 4, tìm só chỉ của vôn kế.
- Vôn kế chỉ 2V, tính R4.
…………. HẾT ……........
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
QUẢNG TRỊ khóa ngày 12 tháng 4 năm 2012
MÔN VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Gọi v1, v2 là vận tốc của hai vật. (v1> v2) Ta có:
Khi ngược chiều: S1 + S2 = t(v1 + v2) = 20 <=> v1 + v2 = 2 (1)
Khi cùng chiều: S1 - S2 = t(v1 - v2) = 8 <=> v1 - v2 = 0,8 (2)
Từ (1) (2) ta có: v1 = 1,4m/s ; v2 = 0,6m/s
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Dịch chuyển vật P sang một bên, vật thấm nước và chìm dần và đang còn lơ lưng trong nước. Lúc đó lực đẩy Acsimet làm trọng lương vật giảm, mặt khác vật gây một áp lực lên nước làm nước tác dụng lên đáy bình làm trọng lượng tăng lên, trọng lượng này trọng lượng giảm đi của vật nên hệ thống vẫn cân bằng.
b. Sau một thời gian P chìm và rơi xuống đáy, lúc này trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Acsimet nên hệ thống không còn cân bằng nữa.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
a. Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thạch Sơn
Dung lượng: 95,50KB|
Lượt tài: 18
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)