Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 (09 -10)
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 (09 -10) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT ĐAKRÔNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 – 2010
Môn thi: Hoá Học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2, Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định thành phần của A1, B1, C1, A2, B2, B3.
Câu 2: a. Khi điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm, một lượng Clo thoát ra ngoài làm nhiễm bẩn không khí trong phòng. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học khử độc khí Clo trong không khí.
b. Trong nước thải của một nhà máy có các muối Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2 là những chất độc. Hãy nêu phương pháp hoá học xữ lí nước thải này trước khi cho chảy vào sông ngòi.
Câu 3: Từ quặng pyrit sắt, muối ăn, nước cất, không khí và các chất xúc tác cần thiết. Hãy viết các phương trình và ghi rõ điều kiện (nếu có) để điều chế các chất: FeSO4, FeCl2, FeCl3, Fe(OH)3, Na2SO3, NaHSO4.
Câu 4: 1. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Bằng phương pháp hoá học hãy:
a. Chuyển hoá hỗn hợp thành khí CO2.
b. Chuyển hoá hỗn hợp thành khí CO.
c. Tách riêng hai khí.
2. Có 6 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 6 dung dịch sau: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl. Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận ra dung dịch trong mỗi lọ.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Để hoà tan 3,9g kim loại X cần dùng Vml dung dịch HCl và thu được 1,344 lít H2 (đktc). Mặt khác để hoà tan 3,2g oxit của kim loại Y cũng cần dùng Vml dung dịch HCl ở trên. Hỏi X, Y là kim loại gì?
Câu 2: Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al2O3, CuO, K2O. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được các kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn lại 15 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 21 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 3: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 25 gam chất rắn không tan.
Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A ban đầu.
(Al = 27; K = 39; Cu = 64; O = 16)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 – 2010
Môn thi: Hoá Học
Thời gian: 150 phút
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,25 điểm)
- Hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư: Chỉ có Al, Al2O3 phản ứng.
2Al(r) + 2NaOH(dd) + 2H2O(l) → 2NaAlO2(dd) + H2(k) (0,125đ)
Al2O3(r) + 2NaOH(dd) → 2NaAlO2(dd) + H2O(l) (0,125đ)
Vậy: Chất rắn A1 gồm: Fe3O4 và Fe (0,125đ)
Dung dịch B1 gồm: NaAlO2 và NaOH dư (0,125đ)
Khí C1 gồm: H2 (0,125đ)
- Nung nóng hỗn hợp A với khí C1: Chỉ có Fe3O4 phản ứng.
Fe3O4(r) + 4H2(k) 3Fe(r) + 4H2O(l) (0,125đ)
Vậy: Chất rắn A2 gồm: Fe, Al và Al2O3 (0,125đ)
- Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội. Chỉ có Al2O3 phản ứng còn Al, Fe bị thụ động hoá. (0,125đ)
Năm học 2009 – 2010
Môn thi: Hoá Học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2, Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định thành phần của A1, B1, C1, A2, B2, B3.
Câu 2: a. Khi điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm, một lượng Clo thoát ra ngoài làm nhiễm bẩn không khí trong phòng. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học khử độc khí Clo trong không khí.
b. Trong nước thải của một nhà máy có các muối Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2 là những chất độc. Hãy nêu phương pháp hoá học xữ lí nước thải này trước khi cho chảy vào sông ngòi.
Câu 3: Từ quặng pyrit sắt, muối ăn, nước cất, không khí và các chất xúc tác cần thiết. Hãy viết các phương trình và ghi rõ điều kiện (nếu có) để điều chế các chất: FeSO4, FeCl2, FeCl3, Fe(OH)3, Na2SO3, NaHSO4.
Câu 4: 1. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Bằng phương pháp hoá học hãy:
a. Chuyển hoá hỗn hợp thành khí CO2.
b. Chuyển hoá hỗn hợp thành khí CO.
c. Tách riêng hai khí.
2. Có 6 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 6 dung dịch sau: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl. Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận ra dung dịch trong mỗi lọ.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Để hoà tan 3,9g kim loại X cần dùng Vml dung dịch HCl và thu được 1,344 lít H2 (đktc). Mặt khác để hoà tan 3,2g oxit của kim loại Y cũng cần dùng Vml dung dịch HCl ở trên. Hỏi X, Y là kim loại gì?
Câu 2: Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al2O3, CuO, K2O. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được các kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn lại 15 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 21 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 3: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 25 gam chất rắn không tan.
Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A ban đầu.
(Al = 27; K = 39; Cu = 64; O = 16)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 – 2010
Môn thi: Hoá Học
Thời gian: 150 phút
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,25 điểm)
- Hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư: Chỉ có Al, Al2O3 phản ứng.
2Al(r) + 2NaOH(dd) + 2H2O(l) → 2NaAlO2(dd) + H2(k) (0,125đ)
Al2O3(r) + 2NaOH(dd) → 2NaAlO2(dd) + H2O(l) (0,125đ)
Vậy: Chất rắn A1 gồm: Fe3O4 và Fe (0,125đ)
Dung dịch B1 gồm: NaAlO2 và NaOH dư (0,125đ)
Khí C1 gồm: H2 (0,125đ)
- Nung nóng hỗn hợp A với khí C1: Chỉ có Fe3O4 phản ứng.
Fe3O4(r) + 4H2(k) 3Fe(r) + 4H2O(l) (0,125đ)
Vậy: Chất rắn A2 gồm: Fe, Al và Al2O3 (0,125đ)
- Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội. Chỉ có Al2O3 phản ứng còn Al, Fe bị thụ động hoá. (0,125đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tùng
Dung lượng: 24,35KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)