đề thi chọn 3
Chia sẻ bởi Lê Xuân Long |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề thi chọn 3 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi: Hoá học (số 2)
Thời gian: 150 phút
Câu 1:
1- Không được dùng thêm 1 hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau đây: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
2- Có 3 chất hữu cơ A, B, C đều chứa 3 nguyên tố C, H, O và đều có M=46, trong đó A và B tan nhiều trong nước, A và B tác dụng với Na, B còn phản ứng với NaOH, C không tác dụng với Na, NaOH và dùng trong y học để gây tê khi tiểu phẫu thuật.
3- Thêm dần ddKOH 33,6% vào 40,3 ml dd HNO3 37,8% (d= 1,24g/ml) đến khi trung hoà hoàn toàn thu được ddA. Đưa dd A về 0oC thu được dd B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra (kết tinh) là m (g).
a) dd B là dd bão hoà hay chưa bão hoà
b) Tính m. Câu 2:
1- Cho hỗn hợp bột các kim loại: Cu, Fe, Ag, Al hãy dùng phương pháp hóa học (kể cả điện phân nếu cần) để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
2- Cho một mẫu Na tan hoàn toàn vào 500ml ddAlCl3 0,1M thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính CM các chất thu được sau phản ứng cho rằng thể tích vẫn là 500ml.
3- Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của 2 hiđrôcacbon, người ta thu được 1,76 gCO2 và 0,9 g H2O
Xác định CTCT của 2 hiđrôcacbon trên biết rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Câu 3:
Cho 3,16 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250ml dd CuCl2 khuấy đều hồn hợp, lọc rửa kết tủa, được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, rồi lọc, rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dung dịch CuCl2 đã dùng.
Câu 4:
1- Rượu A có công thức CnH2n+1OH; trong phân tử rượu B hơn phân tử rượu A một nhóm -CH2 -. Cho 11 gam hỗn hợp 2 rượu trên tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của 2 rượu. Tính khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.
2- Đun nóng hỗn hợp 2 rượu CH3- CH2- OH và với H2SO4 đặc ở các điều
kiện : 170oC và 140oC (các phản ứng xảy ra tách H2O). Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Thời gian: 150 phút
Câu 1:
1- Không được dùng thêm 1 hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau đây: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
2- Có 3 chất hữu cơ A, B, C đều chứa 3 nguyên tố C, H, O và đều có M=46, trong đó A và B tan nhiều trong nước, A và B tác dụng với Na, B còn phản ứng với NaOH, C không tác dụng với Na, NaOH và dùng trong y học để gây tê khi tiểu phẫu thuật.
3- Thêm dần ddKOH 33,6% vào 40,3 ml dd HNO3 37,8% (d= 1,24g/ml) đến khi trung hoà hoàn toàn thu được ddA. Đưa dd A về 0oC thu được dd B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra (kết tinh) là m (g).
a) dd B là dd bão hoà hay chưa bão hoà
b) Tính m. Câu 2:
1- Cho hỗn hợp bột các kim loại: Cu, Fe, Ag, Al hãy dùng phương pháp hóa học (kể cả điện phân nếu cần) để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
2- Cho một mẫu Na tan hoàn toàn vào 500ml ddAlCl3 0,1M thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính CM các chất thu được sau phản ứng cho rằng thể tích vẫn là 500ml.
3- Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của 2 hiđrôcacbon, người ta thu được 1,76 gCO2 và 0,9 g H2O
Xác định CTCT của 2 hiđrôcacbon trên biết rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Câu 3:
Cho 3,16 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250ml dd CuCl2 khuấy đều hồn hợp, lọc rửa kết tủa, được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, rồi lọc, rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dung dịch CuCl2 đã dùng.
Câu 4:
1- Rượu A có công thức CnH2n+1OH; trong phân tử rượu B hơn phân tử rượu A một nhóm -CH2 -. Cho 11 gam hỗn hợp 2 rượu trên tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của 2 rượu. Tính khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.
2- Đun nóng hỗn hợp 2 rượu CH3- CH2- OH và với H2SO4 đặc ở các điều
kiện : 170oC và 140oC (các phản ứng xảy ra tách H2O). Viết phương trình hóa học của các phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 4,26KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)