De thi chinh thuc cap huyen va tinh
Chia sẻ bởi Vũ Tiến Duẩn |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: De thi chinh thuc cap huyen va tinh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Năm 1996
Bài 1
Cho mạch điện như hình vẽ H.4.1. Đ1(6V-6W), Đ2(12V-6W), Đ3(1,5W). Khi UAB = Uo thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định:
1. Hiệu điện thế định mức Uđm của các đèn Đ3 , Đ4 , Đ5.
2. Công suất tiêu thụ của toàn mạch, biết tỉ số công suất của hai đèn cuối cùng là 5/3.
Bài 2
Lấy M = 1,5kg nước đổ vào bình đo thể tích. Giữ cho bình nước ở nhiệt độ ban đầu ở 4oC rồi từ từ hơ nóng đáy bình, đồng thời khuấy đều nước. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và theo dõi sự tăng thể tích của nước thì thu được bảng kết quả sau đây:
Nhiệt độ t (0oC)
4
20
30
40
50
60
70
80
Thể tích V (cm3)
1500,0
1503,0
1506,0
1512,1
1518,2
1526,0
1533,7
1543,2
1. Dùng các số liệu đó hãy tính khối lượng riêng của nước ở các nhiệt độ đã cho.
2. Thay bình thí nghiệm trên bằng bình thủy tinh khối lượng m1 = 6,05g gồm hai phần đều có dạng hình trụ, tiết diện phần dưới S1 = 100cm2, tiết diện phần trên S2 = 6cm2, chiều cao phần dưới h1 = 16cm như hình H.4.2. Khi bình đang chứa M = 1,5kg nước ở to = 80oC thì thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m2 = 960g ở 0oC. Xác định áp suất do nước gây ra tại đáy bình trong hai trường hợp:
a. Trước khi thả nước đá vào.
b. Sau khi thả nước đá vào và đã đạt nhiệt độ cân bằng.
Nước có c1 = 4200J/kg.độ, thủy tinh có c2 = 300J/kg.độ. Nước đá có λ = 340000J/kg. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 3
1. Vẽ ảnh của điểm sáng S qua thấu kính hội tụ. (hình H.4.3.a)
2. Vẽ một tia sáng từ S qua thấu kính, phản xạ trên gương phẳng rồi qua điểm M cho trước. (hình H.4.3.b)
Bài 4
Hai điểm A và B nằm trên cùng một bờ sông, điểm C nằm trên bờ đối diện. (AB = AC) hình H.4.4. Lần 1, người đánh cá từ A hướng mũi thuyền đến C1 để thuyền cập bến ở C rồi bơi ngay về A theo cách đó thì mất t1 giờ. Lần 2, ông hướng mũi thuyền sang C thì bị trôi xuống điểm C2, phải bơi ngược lên C, sau đó bơi ngay về A theo cách đó thì mất t2 giờ. Lần 3, ông bơi xuống B rồi về A mất t3 giờ.
Hỏi lần bơi nào mất ít thời gian nhất, nhiều thời gian nhất?
2. Xác định tỉ số giữa vận tốc vn của dòng nước và vận tốc v của thuyền biết t1/t3 = 4/5.
Xem vận tốc thuyền do mái chèo và vận tốc của dòng chảy mọi lần là như nhau.
Bài 5
Cho nguồn điện có hiệu điện thế U nhỏ và không đổi. Một điện trở r chưa biết mắc một đầu vào một cực của nguồn điện. Một ampe kế có điện trở RA ≠ 0 chưa biết, một biến trở có giá trị biết trước. Làm thế nào để xác định được hiệu điện thế?
Bài 1
Cho mạch điện như hình vẽ H.4.1. Đ1(6V-6W), Đ2(12V-6W), Đ3(1,5W). Khi UAB = Uo thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định:
1. Hiệu điện thế định mức Uđm của các đèn Đ3 , Đ4 , Đ5.
2. Công suất tiêu thụ của toàn mạch, biết tỉ số công suất của hai đèn cuối cùng là 5/3.
Bài 2
Lấy M = 1,5kg nước đổ vào bình đo thể tích. Giữ cho bình nước ở nhiệt độ ban đầu ở 4oC rồi từ từ hơ nóng đáy bình, đồng thời khuấy đều nước. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và theo dõi sự tăng thể tích của nước thì thu được bảng kết quả sau đây:
Nhiệt độ t (0oC)
4
20
30
40
50
60
70
80
Thể tích V (cm3)
1500,0
1503,0
1506,0
1512,1
1518,2
1526,0
1533,7
1543,2
1. Dùng các số liệu đó hãy tính khối lượng riêng của nước ở các nhiệt độ đã cho.
2. Thay bình thí nghiệm trên bằng bình thủy tinh khối lượng m1 = 6,05g gồm hai phần đều có dạng hình trụ, tiết diện phần dưới S1 = 100cm2, tiết diện phần trên S2 = 6cm2, chiều cao phần dưới h1 = 16cm như hình H.4.2. Khi bình đang chứa M = 1,5kg nước ở to = 80oC thì thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m2 = 960g ở 0oC. Xác định áp suất do nước gây ra tại đáy bình trong hai trường hợp:
a. Trước khi thả nước đá vào.
b. Sau khi thả nước đá vào và đã đạt nhiệt độ cân bằng.
Nước có c1 = 4200J/kg.độ, thủy tinh có c2 = 300J/kg.độ. Nước đá có λ = 340000J/kg. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 3
1. Vẽ ảnh của điểm sáng S qua thấu kính hội tụ. (hình H.4.3.a)
2. Vẽ một tia sáng từ S qua thấu kính, phản xạ trên gương phẳng rồi qua điểm M cho trước. (hình H.4.3.b)
Bài 4
Hai điểm A và B nằm trên cùng một bờ sông, điểm C nằm trên bờ đối diện. (AB = AC) hình H.4.4. Lần 1, người đánh cá từ A hướng mũi thuyền đến C1 để thuyền cập bến ở C rồi bơi ngay về A theo cách đó thì mất t1 giờ. Lần 2, ông hướng mũi thuyền sang C thì bị trôi xuống điểm C2, phải bơi ngược lên C, sau đó bơi ngay về A theo cách đó thì mất t2 giờ. Lần 3, ông bơi xuống B rồi về A mất t3 giờ.
Hỏi lần bơi nào mất ít thời gian nhất, nhiều thời gian nhất?
2. Xác định tỉ số giữa vận tốc vn của dòng nước và vận tốc v của thuyền biết t1/t3 = 4/5.
Xem vận tốc thuyền do mái chèo và vận tốc của dòng chảy mọi lần là như nhau.
Bài 5
Cho nguồn điện có hiệu điện thế U nhỏ và không đổi. Một điện trở r chưa biết mắc một đầu vào một cực của nguồn điện. Một ampe kế có điện trở RA ≠ 0 chưa biết, một biến trở có giá trị biết trước. Làm thế nào để xác định được hiệu điện thế?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Tiến Duẩn
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)