De thi chinh thuc cap huyen va tinh
Chia sẻ bởi Vũ Tiến Duẩn |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: De thi chinh thuc cap huyen va tinh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH HƯNG
ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề).
Ngày thi: 16/03/2013
Câu 1: (5 điểm ) Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và khi ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Hãy tính vận tốc dòng nước đối với bờ sông và quãng đường AB?
Câu 2: (3 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Câu 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở. Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
Câu 4: ( 4 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn; một chuông điện; ba khóa K1, K2 , K3 sao cho:
- Đóng K1 đèn sáng .
- Đóng K2 chuông reo.
- Đóng K3 đèn sáng, chuông reo
Câu 5( 3 điểm)Hai gương G1, G2 có mặt phản xạ hướng vào nhau hợp với nhau góc ( như hình vẽ dưới
Tia tới SI song song với G2 lần lượt phản xạ qua G1, G2. Tia phản xạ G2 song song với G1
Tính số đo góc (
----HẾT----
PHÒNG GD – ĐT VĨNH HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
Gọi xuồng máy -1; dòng nước - 2; bờ sông – 3
*Khi xuôi dòng từ A-B:
=> V13AB =V12 + V23 = 30 + V23
Suy ra quãng đường AB: SAB = V13AB.tAB = (30+ V23).2 (1)
*Khi ngược dòng từ B-A
V13BA =V12 - V23 = 30 - V23
Suy ra quãng đường BA: SBA = V13BA.tBA = (30 - V23).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V23).2 = (30 - V23).3
5V23 = 30 =>V23= 6 (km/h)
Thay V23 vào (1) hoặc (2) ta được SAB = 72km.
Học sinh có thể giải cách khác đúng vẫn trọn điểm
0,25đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
2
Gọi x là khối lượng nước ở 150C
y là khối lượng nước đang sôi
Ta có : x + y = 100 (1)
Nhiệt lượng do y kg nước đang sôi tỏa ra
Q1= y.4200(100-35)
Nhiệt lượng do x kg nước ở 150C thu vào
Q2 = x.4200(35-15)
Phương trình cân bằng nhiệt:
x.4200(35-15) = y.4200(100-35) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg
Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 150C.
Học sinh có thể giải cách khác đúng vẫn trọn điểm
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
3
Điện trở RCB = ( R0.R0/2 )/ (R0 + R0/2) = R0/3
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R0/2 +R0/3) = 6U/ 5R0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U2CB/ R0 = 4U2/25R0
Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U2 /25R0) : (U.6U/ 5R0) = 2/15Vậy H = 13,3 %
Học sinh có thể giải cách khác đúng vẫn trọn điểm
0.75đ
0.75đ
2đ
1đ
0,5đ
HUYỆN VĨNH HƯNG
ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề).
Ngày thi: 16/03/2013
Câu 1: (5 điểm ) Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và khi ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Hãy tính vận tốc dòng nước đối với bờ sông và quãng đường AB?
Câu 2: (3 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Câu 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở. Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
Câu 4: ( 4 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn; một chuông điện; ba khóa K1, K2 , K3 sao cho:
- Đóng K1 đèn sáng .
- Đóng K2 chuông reo.
- Đóng K3 đèn sáng, chuông reo
Câu 5( 3 điểm)Hai gương G1, G2 có mặt phản xạ hướng vào nhau hợp với nhau góc ( như hình vẽ dưới
Tia tới SI song song với G2 lần lượt phản xạ qua G1, G2. Tia phản xạ G2 song song với G1
Tính số đo góc (
----HẾT----
PHÒNG GD – ĐT VĨNH HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
Gọi xuồng máy -1; dòng nước - 2; bờ sông – 3
*Khi xuôi dòng từ A-B:
=> V13AB =V12 + V23 = 30 + V23
Suy ra quãng đường AB: SAB = V13AB.tAB = (30+ V23).2 (1)
*Khi ngược dòng từ B-A
V13BA =V12 - V23 = 30 - V23
Suy ra quãng đường BA: SBA = V13BA.tBA = (30 - V23).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V23).2 = (30 - V23).3
5V23 = 30 =>V23= 6 (km/h)
Thay V23 vào (1) hoặc (2) ta được SAB = 72km.
Học sinh có thể giải cách khác đúng vẫn trọn điểm
0,25đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
2
Gọi x là khối lượng nước ở 150C
y là khối lượng nước đang sôi
Ta có : x + y = 100 (1)
Nhiệt lượng do y kg nước đang sôi tỏa ra
Q1= y.4200(100-35)
Nhiệt lượng do x kg nước ở 150C thu vào
Q2 = x.4200(35-15)
Phương trình cân bằng nhiệt:
x.4200(35-15) = y.4200(100-35) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg
Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 150C.
Học sinh có thể giải cách khác đúng vẫn trọn điểm
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
3
Điện trở RCB = ( R0.R0/2 )/ (R0 + R0/2) = R0/3
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R0/2 +R0/3) = 6U/ 5R0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U2CB/ R0 = 4U2/25R0
Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U2 /25R0) : (U.6U/ 5R0) = 2/15Vậy H = 13,3 %
Học sinh có thể giải cách khác đúng vẫn trọn điểm
0.75đ
0.75đ
2đ
1đ
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Tiến Duẩn
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)