Đề thi chất lượng sinh 10 2014
Chia sẻ bởi Đoàn Phan Chí Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chất lượng sinh 10 2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT HÀ HUY GIÁP ĐỀ THI CHẤT LƯỜNG ĐẦU NĂM, NĂM 2013-2014
TỔ TOÁN MÔN: SINH – KHỐI 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 60 phút
Câu 1(2 điểm): Đột biến gen là gì? Đột biến gen có những dạng nào? Vai trò của đột biến gen?
Câu 2(2 điểm): Thường biến là gì? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3(2 điểm): Ưu thế lai là gì? Các phương pháp tạo ưu thế lai?
Câu 4(2 điểm): Cho lai cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả vàng được F1 toàn quả đỏ, cho F1 tạp giao được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% quả đỏ, 25% quả vàng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 5(2 điểm): Cho một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900LKH. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu của gen.
--- HẾT---
GIẢI ĐỀ
Câu 1(2 điểm)
Đột biến gen là nhứng biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.
Có 3 dạng đột biến gen: mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn.
Vai trò của đột biến gen:
+ Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
+ Nhưng đôi khi, đột biến gen cũng có lợi cho bản thân sinh vật ( đột biến làm tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa,…) và có lợi cho con người.
Câu 2(2 điểm)
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình, phát sinh trong đời sống cá thể, chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định theo điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được.
Ví dụ minh họa: Ở một cây rau dừa, khúc thân mọc trên bờ thường có đường kính nhỏ, chắc, lá nhỏ; khúc thân mọc ven bờ có thân và lá lớn hơn; khúc thân mọc trải trên mặt nước thì thân có đường kính lớnh hơn hai khúc kia và ở mỗi đốt, một phần rễ biến thành phao, lá cũng to hơn.
Câu 3 (2 điểm)
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có dức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, chống chịu tốt hơn các tính trạng trung bình của 2 bồ mẹ hoặc vượt trội 2 bố mẹ.
Các phương pháp tạo ưu thế lai
+ Ở cây trồng: lai khác dòng.
+ Ở vật nuôi: lai kinh tế.
Câu 4 (2 điểm)
Do F1 100% quả đỏ Tính trạng quả đỏ trội so với tính trạng quả vàng.
* Qui ước gen: A : quả đỏ, a: quả vàng.
* Sơ đồ lai;
P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
GP: A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
(KG: 100% Aa; KH: 100% quả đỏ)
F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
GF1: A a A a
F2: AA, Aa, Aa, aa
KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
Câu 5(2 điểm)
Đổi:
Tổng số Nu là:
Số G = X là:
Số A = T là:
TỔ TOÁN MÔN: SINH – KHỐI 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 60 phút
Câu 1(2 điểm): Đột biến gen là gì? Đột biến gen có những dạng nào? Vai trò của đột biến gen?
Câu 2(2 điểm): Thường biến là gì? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3(2 điểm): Ưu thế lai là gì? Các phương pháp tạo ưu thế lai?
Câu 4(2 điểm): Cho lai cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả vàng được F1 toàn quả đỏ, cho F1 tạp giao được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% quả đỏ, 25% quả vàng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 5(2 điểm): Cho một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900LKH. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu của gen.
--- HẾT---
GIẢI ĐỀ
Câu 1(2 điểm)
Đột biến gen là nhứng biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.
Có 3 dạng đột biến gen: mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn.
Vai trò của đột biến gen:
+ Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
+ Nhưng đôi khi, đột biến gen cũng có lợi cho bản thân sinh vật ( đột biến làm tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa,…) và có lợi cho con người.
Câu 2(2 điểm)
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình, phát sinh trong đời sống cá thể, chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định theo điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được.
Ví dụ minh họa: Ở một cây rau dừa, khúc thân mọc trên bờ thường có đường kính nhỏ, chắc, lá nhỏ; khúc thân mọc ven bờ có thân và lá lớn hơn; khúc thân mọc trải trên mặt nước thì thân có đường kính lớnh hơn hai khúc kia và ở mỗi đốt, một phần rễ biến thành phao, lá cũng to hơn.
Câu 3 (2 điểm)
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có dức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, chống chịu tốt hơn các tính trạng trung bình của 2 bồ mẹ hoặc vượt trội 2 bố mẹ.
Các phương pháp tạo ưu thế lai
+ Ở cây trồng: lai khác dòng.
+ Ở vật nuôi: lai kinh tế.
Câu 4 (2 điểm)
Do F1 100% quả đỏ Tính trạng quả đỏ trội so với tính trạng quả vàng.
* Qui ước gen: A : quả đỏ, a: quả vàng.
* Sơ đồ lai;
P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
GP: A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
(KG: 100% Aa; KH: 100% quả đỏ)
F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
GF1: A a A a
F2: AA, Aa, Aa, aa
KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
Câu 5(2 điểm)
Đổi:
Tổng số Nu là:
Số G = X là:
Số A = T là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Phan Chí Nhân
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)