đề thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: đề thi thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
TH CỰ KHÊ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG (6 điểm)
- GV chọn một bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 34 cho HS đọc.
- Yêu cầu tốc độ đọc của HS đạt khoảng 50 tiếng/phút, trả lời đúng một câu hỏi về nội dung đoạn hoặc bài đã đọc ghi 6 điểm.
- Nếu đọc còn chậm hoặc đánh vần thì tùy mức độ GV ghi điểm cho phù hợp.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe viết) (thời gian 15 - 20 phút)
Bài “ Chiếc rễ đa tròn”
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
2. Tập làm văn (thời gian 30 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về mùa hè, theo các câu hỏi gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (TV2 tập 2, Tr 100,101) khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:
Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng vào thời gian nào trong ngày?
Một buổi tối.
Một buổi chiều.
Một buổi sáng
Bác cùng các em đi thăm những nơi nào?
A. Vườn hoa, sân trường, nhà bếp, phòng họp.
B. Phòng ngủ, nhà ăn, phòng học.
C. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,...
3. Vì sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
A. Vì bạn Tộ ham chơi.
B. Vì bạn Tộ nhận thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
C. Vì bạn Tộ chưa làm bài tập.
4. Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì cho bản thân?
A. Không nên nhận lỗi của mình trước tập thể.
B. Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
C. Cần nhận lỗi nhưng không sữa lỗi.
5. Từ trái nghĩa với từ rách là:
A. cũ B. mới C. lành
6. Câu: Lan đang ngồi học bài thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Bài 1. Đọc, viết các số sau:
Đọc
Viết
Ba trăm hai mươi
…………………
……………………………………………………………
211
Sáu trăm mười
……………………
Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
243 …….42
678 ……..678
541 …………542
995…………895
Bài 3.
Số liền trước của số 540 là:……………………………………………..
Số liền sau của số 540 là:………………………………………………
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
342 + 321
…………………
………………….
………………….
875 - 645
…………………
………………….
………………….
76 + 5
…………………
………………….
………………….
45 – 18
…………………
………………….
………………….
Bài 5. Năm nay ông 75 tuổi, bố ít hơn ông 26 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Bài 6: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
B D
A C E
Tính bằng cách nhanh nhất:………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2013-2014
Môn Toán – Lớp 2
Bài 1. (1 điểm) Mỗi số đọc, viết đúng ghi 0,5 điểm.
Bài 2. (1 điểm) Mỗi dấu điền đúng ghi 0,25 điểm.
Bài 3. (1 điểm) Mỗi số điền đúng ghi 0,5 điểm.
Số liền trước của số 540 là: 539.
Số liền sau của số 540 là: 541.
Bài 4. (4 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1điểm.
Đáp án đúng lần lượt: 663; 230; 81; 27.
Bài 5. (2 điểm) Năm nay ông 75 tuổi, bố ít hơn ông 26 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Số tuổi của bố năm nay là: (0,
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG (6 điểm)
- GV chọn một bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 34 cho HS đọc.
- Yêu cầu tốc độ đọc của HS đạt khoảng 50 tiếng/phút, trả lời đúng một câu hỏi về nội dung đoạn hoặc bài đã đọc ghi 6 điểm.
- Nếu đọc còn chậm hoặc đánh vần thì tùy mức độ GV ghi điểm cho phù hợp.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe viết) (thời gian 15 - 20 phút)
Bài “ Chiếc rễ đa tròn”
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
2. Tập làm văn (thời gian 30 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về mùa hè, theo các câu hỏi gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (TV2 tập 2, Tr 100,101) khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:
Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng vào thời gian nào trong ngày?
Một buổi tối.
Một buổi chiều.
Một buổi sáng
Bác cùng các em đi thăm những nơi nào?
A. Vườn hoa, sân trường, nhà bếp, phòng họp.
B. Phòng ngủ, nhà ăn, phòng học.
C. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,...
3. Vì sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
A. Vì bạn Tộ ham chơi.
B. Vì bạn Tộ nhận thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
C. Vì bạn Tộ chưa làm bài tập.
4. Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì cho bản thân?
A. Không nên nhận lỗi của mình trước tập thể.
B. Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
C. Cần nhận lỗi nhưng không sữa lỗi.
5. Từ trái nghĩa với từ rách là:
A. cũ B. mới C. lành
6. Câu: Lan đang ngồi học bài thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Bài 1. Đọc, viết các số sau:
Đọc
Viết
Ba trăm hai mươi
…………………
……………………………………………………………
211
Sáu trăm mười
……………………
Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
243 …….42
678 ……..678
541 …………542
995…………895
Bài 3.
Số liền trước của số 540 là:……………………………………………..
Số liền sau của số 540 là:………………………………………………
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
342 + 321
…………………
………………….
………………….
875 - 645
…………………
………………….
………………….
76 + 5
…………………
………………….
………………….
45 – 18
…………………
………………….
………………….
Bài 5. Năm nay ông 75 tuổi, bố ít hơn ông 26 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Bài 6: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
B D
A C E
Tính bằng cách nhanh nhất:………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2013-2014
Môn Toán – Lớp 2
Bài 1. (1 điểm) Mỗi số đọc, viết đúng ghi 0,5 điểm.
Bài 2. (1 điểm) Mỗi dấu điền đúng ghi 0,25 điểm.
Bài 3. (1 điểm) Mỗi số điền đúng ghi 0,5 điểm.
Số liền trước của số 540 là: 539.
Số liền sau của số 540 là: 541.
Bài 4. (4 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1điểm.
Đáp án đúng lần lượt: 663; 230; 81; 27.
Bài 5. (2 điểm) Năm nay ông 75 tuổi, bố ít hơn ông 26 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Số tuổi của bố năm nay là: (0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)