De thi 8 du kien- DA
Chia sẻ bởi Lưu Thành Đạt |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: de thi 8 du kien- DA thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT TAM BÌNH
TRƯÒNG THCS LOAN MỸ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : VẬT LÝ 8
THỜI GIAN: 60 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) :
Em hãy khoanh vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu (0.25điểm)
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Chọn câu trả lời đúng
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc
B. Sự thay đổi vận tốc của vật
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D. Sự thay đổi phương, chiều của vật
Câu 2: Có 1 ôtô chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào mô tả không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
B. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường
Câu 3: Vận tốc của 1 vật là 15m/s. Kết quả nào sau đây là tương ứng với vận tốc trên
A. 36 Km/h B. 48 km/h
C. 54 km/h D. 60 km/h
Câu 4: Tron g các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không đều?
A. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5: Một người chạy bộ từ nhà đến nơi làm việc với vận tốc 1,5m/s hết 30 phút. Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là:
A. 0,75 km B. 3 km
C. 2,7 km D. 45 m
Câu 6: Chọn câu trả lời sai. Nếu 1 vật chịu sự tác dụng của 1 lực sẽ:
A.Thay đổi vận tốc
B. Bị biến dạng
C. Thay đổi trạng thái
D. Không thay đổi trạng thái
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Cùng đặt trên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau
B. Cùng đặt trên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau
C. Cùng đặt vào 2 vật khác nhau, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều nhau
D. Cùng đặt trên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên một đường thẳng
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Ma sát trượt B. Ma sát lăn
C. Ma sát nghĩ D. Lực quán tính
Câu 9: Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của 1 vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực của 1 người lên mặt sàn là lớn nhất
A. Người đứng cả hai chân
B. Người đứng 1 chân
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống
D. Người đứng cả hai chân nhưng hai tay cầm quả nặng
Câu 11: Chọn câu đúng. Khi nhúng 1 khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
B. Mặt trên
C. Mặt dưới
D. Các mặt bên
Câu 12. Một thùng cao 1.2m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách đáy thùng 0.4m, có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau:
A. p1= 1200 N/m2 và p2= 800 N/m2
B. p1= 8000 N/m2 và p2= 12000 N/m2
C. p1= 800 N/m2 và p2= 1200 N/m2
D. p1= 12000 N/m2 và p2= 8000 N/m2
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Một vận động viên chạy từ chân lên đỉnh 1 quả đồi 150 m hết 30s. Sau đó tiếp tục chạy xuống chân đồi bên kia dài 350m hết 50s. Tính vận tốc trung bình của vận động viên đó khi lên đồi, khi xuống đồi và trên cả đoạn đường.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chổ trống: Lực là 1 đại lượng…(1)…………………………được biểu diễn bằng 1 mũi tên có gốc là
TRƯÒNG THCS LOAN MỸ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : VẬT LÝ 8
THỜI GIAN: 60 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) :
Em hãy khoanh vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu (0.25điểm)
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Chọn câu trả lời đúng
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc
B. Sự thay đổi vận tốc của vật
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D. Sự thay đổi phương, chiều của vật
Câu 2: Có 1 ôtô chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào mô tả không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
B. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường
Câu 3: Vận tốc của 1 vật là 15m/s. Kết quả nào sau đây là tương ứng với vận tốc trên
A. 36 Km/h B. 48 km/h
C. 54 km/h D. 60 km/h
Câu 4: Tron g các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không đều?
A. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5: Một người chạy bộ từ nhà đến nơi làm việc với vận tốc 1,5m/s hết 30 phút. Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là:
A. 0,75 km B. 3 km
C. 2,7 km D. 45 m
Câu 6: Chọn câu trả lời sai. Nếu 1 vật chịu sự tác dụng của 1 lực sẽ:
A.Thay đổi vận tốc
B. Bị biến dạng
C. Thay đổi trạng thái
D. Không thay đổi trạng thái
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Cùng đặt trên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau
B. Cùng đặt trên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau
C. Cùng đặt vào 2 vật khác nhau, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều nhau
D. Cùng đặt trên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên một đường thẳng
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Ma sát trượt B. Ma sát lăn
C. Ma sát nghĩ D. Lực quán tính
Câu 9: Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của 1 vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực của 1 người lên mặt sàn là lớn nhất
A. Người đứng cả hai chân
B. Người đứng 1 chân
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống
D. Người đứng cả hai chân nhưng hai tay cầm quả nặng
Câu 11: Chọn câu đúng. Khi nhúng 1 khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
B. Mặt trên
C. Mặt dưới
D. Các mặt bên
Câu 12. Một thùng cao 1.2m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách đáy thùng 0.4m, có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau:
A. p1= 1200 N/m2 và p2= 800 N/m2
B. p1= 8000 N/m2 và p2= 12000 N/m2
C. p1= 800 N/m2 và p2= 1200 N/m2
D. p1= 12000 N/m2 và p2= 8000 N/m2
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Một vận động viên chạy từ chân lên đỉnh 1 quả đồi 150 m hết 30s. Sau đó tiếp tục chạy xuống chân đồi bên kia dài 350m hết 50s. Tính vận tốc trung bình của vận động viên đó khi lên đồi, khi xuống đồi và trên cả đoạn đường.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chổ trống: Lực là 1 đại lượng…(1)…………………………được biểu diễn bằng 1 mũi tên có gốc là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thành Đạt
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)