Đề thi
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tâm |
Ngày 09/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT
( Thời gian 40 phút )
Câu 1.( 2 điểm). Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang;
Câu 2. ( 2 điểm). Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a, Ăn ít ngon nhiều.
b, Ba chìm bảy nổi.
c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Câu 3.( 1 điểm) đặt câu để phân biệt từ đồng âm : nước.
Câu 4. ( 5 điểm). Tả lại ngôi nhà của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1.( 2 điểm ). xếp đúng mổi nhóm 0,5 điểm.
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang;
+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh;
+ Vắng vẻ, vắng teo, vắng ngắt;
+ hiu quạng, hiu hắt.
Câu 2.( 2 điểm). Ghạch đúng mỗi cặp từ cho 0,5 điểm; đúng 2 cặp từ cho 1,5 điểm.
a, Ăn ít ngon nhiều.
b, Ba chìm bảy nổi.
c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Câu 3.( 1 điểm).
+ Đặt được 2 câu để phân biệt được từ đồng âm cho 1,0 đ.
VD: - Đất nước ta giàu và đẹp.
- Dòng sông nước chảy xiết.
Câu 3.( 5 điểm).
Viết được bài văn 10 – 12 câu bố cục có 3 phần đúng thể loại theo yêu cầu đề ra, câu không sai ngữ pháp, cách dùng từ. ( 5 điểm).
Một đến hai câu sai ngữ pháp và lỗi dùng từ trừ 1 điểm.
Bố cục không đầy đủ, thiếu chặt chẽ trừ 1 điểm.
Phần trọng tâm ( 3 điểm) tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh để trừ điểm.
ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 4, MÔN TIẾNG VIỆT
( Thời gian 40 phút)
Câu 1. ( 1 điểm).Tách câu sau thành các từ đơn và từ phức:
Nắng chiếu sau mưa như tấm lụa được chải chuốt.
Câu 2. ( 1 điểm). Xếp các từ ghép sau đây thành hai nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại.
yêu thương; chờ đợi; bút bi; binh lính; ghế bành; núi non;
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ................................................................
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:................................................................
Câu 3. ( 2 điểm). Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy?
nước nóng; ngẩn ngơ; loay hoay; lảng vảng; núi non; binh lính
Câu 4: ( 1 điểm). Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
5. Câu 5. (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết thư thăm hỏi bạn nhân dịp tết trung thu.
ĐÁP ÁN
Môn: Tiếng Việt 4
Câu 1. ( 1 điểm) Tách câu sau thành các từ đơn và từ phức:
Nắng/ chiếu/ sau/ mưa/ như/ tấm lụa/ được/ chải chuốt.
- Sai 1 từ trừ 0,25đ.
Câu 2. ( 1 điểm)
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: yêu thương, chờ đợi, binh lính, núi non ( 0,5đ)
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: bút bi, ghế bành ( 0,5đ)
Câu 3.( 2 điểm).
+ Từ láy: ngẩn ngơ; loay hoay; lảng vảng ( 1,0đ)
+ Từ ghép: nước nóng, núi non; binh lính ( 1,0đ)
Câu 4: Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. (1 điểm)
Câu 5. ( 5 điểm)
Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. cho 5 điểm.
Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4
( Thời gian 40 phút )
Câu 1.( 2 điểm). Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang;
Câu 2. ( 2 điểm). Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a, Ăn ít ngon nhiều.
b, Ba chìm bảy nổi.
c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Câu 3.( 1 điểm) đặt câu để phân biệt từ đồng âm : nước.
Câu 4. ( 5 điểm). Tả lại ngôi nhà của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1.( 2 điểm ). xếp đúng mổi nhóm 0,5 điểm.
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang;
+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh;
+ Vắng vẻ, vắng teo, vắng ngắt;
+ hiu quạng, hiu hắt.
Câu 2.( 2 điểm). Ghạch đúng mỗi cặp từ cho 0,5 điểm; đúng 2 cặp từ cho 1,5 điểm.
a, Ăn ít ngon nhiều.
b, Ba chìm bảy nổi.
c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Câu 3.( 1 điểm).
+ Đặt được 2 câu để phân biệt được từ đồng âm cho 1,0 đ.
VD: - Đất nước ta giàu và đẹp.
- Dòng sông nước chảy xiết.
Câu 3.( 5 điểm).
Viết được bài văn 10 – 12 câu bố cục có 3 phần đúng thể loại theo yêu cầu đề ra, câu không sai ngữ pháp, cách dùng từ. ( 5 điểm).
Một đến hai câu sai ngữ pháp và lỗi dùng từ trừ 1 điểm.
Bố cục không đầy đủ, thiếu chặt chẽ trừ 1 điểm.
Phần trọng tâm ( 3 điểm) tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh để trừ điểm.
ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 4, MÔN TIẾNG VIỆT
( Thời gian 40 phút)
Câu 1. ( 1 điểm).Tách câu sau thành các từ đơn và từ phức:
Nắng chiếu sau mưa như tấm lụa được chải chuốt.
Câu 2. ( 1 điểm). Xếp các từ ghép sau đây thành hai nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại.
yêu thương; chờ đợi; bút bi; binh lính; ghế bành; núi non;
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ................................................................
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:................................................................
Câu 3. ( 2 điểm). Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy?
nước nóng; ngẩn ngơ; loay hoay; lảng vảng; núi non; binh lính
Câu 4: ( 1 điểm). Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
5. Câu 5. (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết thư thăm hỏi bạn nhân dịp tết trung thu.
ĐÁP ÁN
Môn: Tiếng Việt 4
Câu 1. ( 1 điểm) Tách câu sau thành các từ đơn và từ phức:
Nắng/ chiếu/ sau/ mưa/ như/ tấm lụa/ được/ chải chuốt.
- Sai 1 từ trừ 0,25đ.
Câu 2. ( 1 điểm)
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: yêu thương, chờ đợi, binh lính, núi non ( 0,5đ)
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: bút bi, ghế bành ( 0,5đ)
Câu 3.( 2 điểm).
+ Từ láy: ngẩn ngơ; loay hoay; lảng vảng ( 1,0đ)
+ Từ ghép: nước nóng, núi non; binh lính ( 1,0đ)
Câu 4: Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. (1 điểm)
Câu 5. ( 5 điểm)
Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. cho 5 điểm.
Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tâm
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)