De thi
Chia sẻ bởi Trần Văn Luật |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: de thi thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Năm 2005
Bài 1 Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh dọc, khối lượng thanh m = 200g, dài l = 90cm. Tại A, B có đặt hai viên bi trên rãnh mà khối lượng lần lượt là m1 = 200g và m2. Đặt thước (cùng hai hòn bi ở A, B). trên mặt bàn nằm ngang, vuông góc với mép bàn sao cho phần OA nằm trên mặt bàn nằm ngang, vuông góc với mép bàn sao cho phần OA nằm trên mặt bàn có chiều dài l = 30cm, phần OB nằm ở ngoài mép bàn. Khi đó người ta thấy thước cân bằng nằm ngang (thanh chỉ tựa lên điểm O của mép bàn) như hình H.1.
1. Tính khối lượng m2.
2. Cùng một lúc đẩy nhẹ hòn bi m1 cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v1 = 1cm/s về phía O và đẩy nhẹ hòn bi m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v2 dọc trên rãnh về phía O. Tìm v2 để cho thước vẫn cân bằng nằm ngang như trên.
Bài 2 Một ống nghiệm A hình trụ đựng nước đá đến độ cao h1 = 40cm. Một ống nghiệm B hình trụ khác (B có cùng tiết diện với A) đựng nước ở nhiệt độ t1 = 4oC đến độ cao h2 = 10cm. Người ta rót nhanh hết nước của ống nghiệm B sang ống nghiệm A. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống A dâng cao thêm ∆h = 0,2cm so với lúc vừa rót xong.
1. Giải thích tại sao có sự dâng cao của mực nước trong ống A ? Suy ra nhiệt độ khi cân bằng nhiệt ?
2. Tìm nhiệt độ ban đầu của nước đá trong ống nghiệm A ?
Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là c1 = 4200J/kg.độ, c2 = 2100J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105J/kg, khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là D1 = 1000kg/m3, D2 = 900kg/m3.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài và các ống nghiệm.
Bài 3 Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và bóng đèn Đ3 mắc vào cùng nguồn điện có hiệu điện thế U = 30V nối tiếp với điện trở r như hai sơ đồ của hình H.2. Với cách mắc hai sơ đồ đó, người ta thấy cả ba bóng đèn đều sáng bình thường.
1. So sánh cường độ dòng điện định mức và hiệu điện thế định mức giữa các đèn ? Chọn cách mắc ứng với sơ đồ nào lợi hơn, tại sao?
2. Tìm hiệu điện thế định mức đối với mỗi đèn ?
3. Với sơ đồ 1 công suất nguồn cung cấp là P = 60W. Xác định công suất định mức của mỗi đèn. ?
Giả sử điện trở dây nối không đáng kể.
Bài 4 Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính (A ở trên trục chính) cách thấu kính một đoạn x, cho ảnh A’B’ nhỏ hơn vật 3 lần. Biết ảnh cách vật một đoạn 80cm.
1. Cho biết loại thấu kính. Vẽ hình minh họa.
2. Tìm x và tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 5 Cho mạch điện như hình H.3. Nguồn điện có hiệu điện thế UMN = 36V không đổi, các điện trở R1 = 6Ω, R2 = r = 1,5Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10Ω.
1. Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6W.
2. Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 là nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Bài 1 Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh dọc, khối lượng thanh m = 200g, dài l = 90cm. Tại A, B có đặt hai viên bi trên rãnh mà khối lượng lần lượt là m1 = 200g và m2. Đặt thước (cùng hai hòn bi ở A, B). trên mặt bàn nằm ngang, vuông góc với mép bàn sao cho phần OA nằm trên mặt bàn nằm ngang, vuông góc với mép bàn sao cho phần OA nằm trên mặt bàn có chiều dài l = 30cm, phần OB nằm ở ngoài mép bàn. Khi đó người ta thấy thước cân bằng nằm ngang (thanh chỉ tựa lên điểm O của mép bàn) như hình H.1.
1. Tính khối lượng m2.
2. Cùng một lúc đẩy nhẹ hòn bi m1 cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v1 = 1cm/s về phía O và đẩy nhẹ hòn bi m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v2 dọc trên rãnh về phía O. Tìm v2 để cho thước vẫn cân bằng nằm ngang như trên.
Bài 2 Một ống nghiệm A hình trụ đựng nước đá đến độ cao h1 = 40cm. Một ống nghiệm B hình trụ khác (B có cùng tiết diện với A) đựng nước ở nhiệt độ t1 = 4oC đến độ cao h2 = 10cm. Người ta rót nhanh hết nước của ống nghiệm B sang ống nghiệm A. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống A dâng cao thêm ∆h = 0,2cm so với lúc vừa rót xong.
1. Giải thích tại sao có sự dâng cao của mực nước trong ống A ? Suy ra nhiệt độ khi cân bằng nhiệt ?
2. Tìm nhiệt độ ban đầu của nước đá trong ống nghiệm A ?
Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là c1 = 4200J/kg.độ, c2 = 2100J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105J/kg, khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là D1 = 1000kg/m3, D2 = 900kg/m3.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài và các ống nghiệm.
Bài 3 Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và bóng đèn Đ3 mắc vào cùng nguồn điện có hiệu điện thế U = 30V nối tiếp với điện trở r như hai sơ đồ của hình H.2. Với cách mắc hai sơ đồ đó, người ta thấy cả ba bóng đèn đều sáng bình thường.
1. So sánh cường độ dòng điện định mức và hiệu điện thế định mức giữa các đèn ? Chọn cách mắc ứng với sơ đồ nào lợi hơn, tại sao?
2. Tìm hiệu điện thế định mức đối với mỗi đèn ?
3. Với sơ đồ 1 công suất nguồn cung cấp là P = 60W. Xác định công suất định mức của mỗi đèn. ?
Giả sử điện trở dây nối không đáng kể.
Bài 4 Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính (A ở trên trục chính) cách thấu kính một đoạn x, cho ảnh A’B’ nhỏ hơn vật 3 lần. Biết ảnh cách vật một đoạn 80cm.
1. Cho biết loại thấu kính. Vẽ hình minh họa.
2. Tìm x và tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 5 Cho mạch điện như hình H.3. Nguồn điện có hiệu điện thế UMN = 36V không đổi, các điện trở R1 = 6Ω, R2 = r = 1,5Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10Ω.
1. Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6W.
2. Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 là nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Luật
Dung lượng: 32,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)