De thi
Chia sẻ bởi Phan Trong Nhan |
Ngày 14/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: de thi thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Trà Ôn ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Trường THCS Hựu Thành A Môn Vật lí 9 – Năm học: 2011 - 2012
----------- -------------------
Câu 1: (3điểm)
Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15 km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10 km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên đoạn đường AB.
Câu 2: ( 4điểm)
Trộn lẫn rượu vào nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140gam ở nhiệt độ t = 360C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t1 = 190C và nước có nhiệt độ
t2 =1000C. Nhiệt dung riêng của rượu và nước là: c1 = 2500J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K.
Câu 3: ( 5điểm)
Một tia sáng Mặt Trời hợp với phương nằm ngang một góc chiếu đến một gương phẳng rồi phản xạ thẳng đứng xuống một đáy giếng.
Xác định góc hợp bởi gương phẳng so với phương nằm ngang.
Áp dụng: Nếu = 200 thì góc hợp bởi gương phẳng so với phương nằm ngang là bao nhiêu?
Câu 4: ( 3điểm )
Hai ống hình trụ thông nhau. Tiết diện
mỗi ống đều là S = 11,5 cm2. Hai ống chứa
thủy ngân tới một mức nào đó. Đổ 1 lít nước
vào một ống, rồi thả vào nước một vật có trọng lượng
P =1, 5N. Vật nổi một phần trên mặt nước .
Tính khoảng cách chênh lệch giữa hai mặt thủy ngân
trong hai ống . Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là
d = 136000N/m3.
Câu 5: ( 5điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Rb là một biến trở có ghi ( 54 - 0,8A)
Đèn Đ có hiệu điện thế định mức Uđ = 18V,
cường độ dòng điện định mức Iđ= 0,3 A ; R1 = 15,
nguồn điện có hiệu điện thế U = 30V. Khi đóng
khóa K , đèn sáng bình thường.
Giải thích số liệu ghi trên biến trở.
Tính cường độ dòng điện chạy qua biến trở.
Xác định vị trí con chạy C của biến trở .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Gọi s là chiều dài quãng đường AB
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường đầu tiên: t1 =
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường tiếp theo: t2 =
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường cuối cùng: t3 =
Thời gian tổng cộng đi quãng đường AB:
t = t1 + t2 + t3 = + + = ( + + )
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB:
vtb = = = = 8,2 km/h
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ
Câu 2
Gọi m1, m2 là khối lượng của rượu và nước.
- Nhiệt lượng rượu thu vào: Q1 = m1c1( t - t1)
- Nhiệt lượng nước tỏa ra: Q2 = m2c2( t2 – t )
Khi có cân bằng nhiệt: Q1 = Q2
m1c1( t - t1) = m2c2( t2 – t )
m1 2500 ( 36 – 19) = m2 4200 ( 100 – 36)
m1 = 6,3m2
Mặt khác m1 + m2 = 140g
6,3m2 + m2 = 140g
7,3m2 = 140g
m2 = 19,18g
m1 = 140 – 19,18 = 120,82g.
0,5đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
Gọi OB là pháp tuyến, suy ra OB là phân giác góc .
Ta có = + = 900 +
Suy ra = =
Góc hợp bởi tia tới và mặt gương là:
= 900 - = 900 - =
Vậy: Gương nghiêng một góc
= - = - =
b. Khi = 200 thì = 550
0,5đ
0,5đ
0.5đ
1đ
1đ
0,5đ
Vẽ hình đúng 1đ
Câu 4
Khi có cân bằng thì mực thủy ngân ở nhánh đổ nước hạ xuống đoạn h; trong
Trường THCS Hựu Thành A Môn Vật lí 9 – Năm học: 2011 - 2012
----------- -------------------
Câu 1: (3điểm)
Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15 km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10 km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên đoạn đường AB.
Câu 2: ( 4điểm)
Trộn lẫn rượu vào nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140gam ở nhiệt độ t = 360C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t1 = 190C và nước có nhiệt độ
t2 =1000C. Nhiệt dung riêng của rượu và nước là: c1 = 2500J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K.
Câu 3: ( 5điểm)
Một tia sáng Mặt Trời hợp với phương nằm ngang một góc chiếu đến một gương phẳng rồi phản xạ thẳng đứng xuống một đáy giếng.
Xác định góc hợp bởi gương phẳng so với phương nằm ngang.
Áp dụng: Nếu = 200 thì góc hợp bởi gương phẳng so với phương nằm ngang là bao nhiêu?
Câu 4: ( 3điểm )
Hai ống hình trụ thông nhau. Tiết diện
mỗi ống đều là S = 11,5 cm2. Hai ống chứa
thủy ngân tới một mức nào đó. Đổ 1 lít nước
vào một ống, rồi thả vào nước một vật có trọng lượng
P =1, 5N. Vật nổi một phần trên mặt nước .
Tính khoảng cách chênh lệch giữa hai mặt thủy ngân
trong hai ống . Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là
d = 136000N/m3.
Câu 5: ( 5điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Rb là một biến trở có ghi ( 54 - 0,8A)
Đèn Đ có hiệu điện thế định mức Uđ = 18V,
cường độ dòng điện định mức Iđ= 0,3 A ; R1 = 15,
nguồn điện có hiệu điện thế U = 30V. Khi đóng
khóa K , đèn sáng bình thường.
Giải thích số liệu ghi trên biến trở.
Tính cường độ dòng điện chạy qua biến trở.
Xác định vị trí con chạy C của biến trở .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Gọi s là chiều dài quãng đường AB
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường đầu tiên: t1 =
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường tiếp theo: t2 =
Thời gian để đi 1/3 đoạn đường cuối cùng: t3 =
Thời gian tổng cộng đi quãng đường AB:
t = t1 + t2 + t3 = + + = ( + + )
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB:
vtb = = = = 8,2 km/h
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ
Câu 2
Gọi m1, m2 là khối lượng của rượu và nước.
- Nhiệt lượng rượu thu vào: Q1 = m1c1( t - t1)
- Nhiệt lượng nước tỏa ra: Q2 = m2c2( t2 – t )
Khi có cân bằng nhiệt: Q1 = Q2
m1c1( t - t1) = m2c2( t2 – t )
m1 2500 ( 36 – 19) = m2 4200 ( 100 – 36)
m1 = 6,3m2
Mặt khác m1 + m2 = 140g
6,3m2 + m2 = 140g
7,3m2 = 140g
m2 = 19,18g
m1 = 140 – 19,18 = 120,82g.
0,5đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
Gọi OB là pháp tuyến, suy ra OB là phân giác góc .
Ta có = + = 900 +
Suy ra = =
Góc hợp bởi tia tới và mặt gương là:
= 900 - = 900 - =
Vậy: Gương nghiêng một góc
= - = - =
b. Khi = 200 thì = 550
0,5đ
0,5đ
0.5đ
1đ
1đ
0,5đ
Vẽ hình đúng 1đ
Câu 4
Khi có cân bằng thì mực thủy ngân ở nhánh đổ nước hạ xuống đoạn h; trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Trong Nhan
Dung lượng: 156,50KB|
Lượt tài: 25
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)