De thi
Chia sẻ bởi Bùi Văn Vinh |
Ngày 12/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: de thi thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra
Môn : Sinh học9
Thời gian 45 phút
Câu 1(2 điểm). Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Câu 2(3 điểm). Một gen có tổng số liên kết hiđro là 3450. Trong gen, hiệu số % nuclêôtit loại A với nuclêôtit không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên phân tử mARN có mG = 300 ribônuclêôtit, mA = 600 ribônuclêôtit.
Tìm số nuclêôtit mỗi loại của gen.
Chiều dài và khối lượng của gen?
Số lượng mỗi loại ribônuclêôtit của mARN?
Nếu gen nói trên nhân đôi 6 đợt, môi trường nội bào phải cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu? Trong đó có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ? Bao nhiêu liên kết hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit?
Nếu mỗi gen con sao mã 3 lần, mỗi mã sao cho 5 ri bô xôm trượt qua không trở lại, môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu axit amin? Trong các prôtêin hoàn chỉnh có bao nhiêu liên kết pép tít?
Câu 3.(5 điểm) Tế bào của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu như sau: AaBbXY.
Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào qua các kì của nguyên phân.
Một nhóm tế bào hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 4960 nhiễm sắc thể đơn. Trong số nhiễm sắc thể của các tế bào con thu được thì chỉ có 4800 nhiễm sắc thể là được cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới của môI trường nội bào. Hãy xác định:
Số tế bào hợp tử đã tham gia vào quá trình nguyên phân nói trên.
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào hợp tử nói trên. Biết rằng số đợt nguyên phân của các hợp tử đều bằng nhau.
Số crômatit có trong các tế bào ở đợt nguyên phân cuối cùng.
Môn : Sinh học9
Thời gian 45 phút
Câu 1(2 điểm). Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Câu 2(3 điểm). Một gen có tổng số liên kết hiđro là 3450. Trong gen, hiệu số % nuclêôtit loại A với nuclêôtit không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên phân tử mARN có mG = 300 ribônuclêôtit, mA = 600 ribônuclêôtit.
Tìm số nuclêôtit mỗi loại của gen.
Chiều dài và khối lượng của gen?
Số lượng mỗi loại ribônuclêôtit của mARN?
Nếu gen nói trên nhân đôi 6 đợt, môi trường nội bào phải cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu? Trong đó có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ? Bao nhiêu liên kết hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit?
Nếu mỗi gen con sao mã 3 lần, mỗi mã sao cho 5 ri bô xôm trượt qua không trở lại, môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu axit amin? Trong các prôtêin hoàn chỉnh có bao nhiêu liên kết pép tít?
Câu 3.(5 điểm) Tế bào của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu như sau: AaBbXY.
Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của mỗi tế bào qua các kì của nguyên phân.
Một nhóm tế bào hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 4960 nhiễm sắc thể đơn. Trong số nhiễm sắc thể của các tế bào con thu được thì chỉ có 4800 nhiễm sắc thể là được cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới của môI trường nội bào. Hãy xác định:
Số tế bào hợp tử đã tham gia vào quá trình nguyên phân nói trên.
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào hợp tử nói trên. Biết rằng số đợt nguyên phân của các hợp tử đều bằng nhau.
Số crômatit có trong các tế bào ở đợt nguyên phân cuối cùng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Vinh
Dung lượng: 24,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)