De thi 2010(DA)
Chia sẻ bởi Bùi Viết Toàn |
Ngày 17/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: de thi 2010(DA) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (NĂM HỌC 2008 – 2009)
MÔN VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên …………………………….………… SBD … …… Lớp ……
MÃ ĐỀ SỐ 132
(Học sinh phải ghi mã đề 132 vào giấy làm bài)
Câu 1 (2 điểm).
a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì ? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.
b. Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu ?
Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại 5 yến không ? Vì sao ?
Câu 2 (2 điểm).
Đổi các đơn vị sau :
a. 2 tấn = ................... tạ e. 160dm = ................... m ;
b. 6dm3 = ................... lít f. 20km = ................... m ;
c. 100g = ................... kg g. 0,5 lít = ................... CC ;
d. 1500 kg/m3 = ..................g/cm3 h. 0,8g/CC = ..................... kg/m3
Câu 3 (2 điểm).
a. Để cân một bì bột có khối lượng 1,55kg bằng cân rô-béc-van nhưng chỉ có các quả cân loại 1kg, 200g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng ?
b. Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi.
Câu 4 (2 điểm).
a. Nêu kết quả tác dụng của lực. Dụng cụ nào dùng để đo lực ?
b. Một khối cát có thể tích 8m3 và có khối lượng 12 tấn. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của cát. Tính trọng lượng của 4m3 cát.
Câu 5 (2 điểm).
a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một ví dụ.
b. Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho một ví dụ trong thực tế mà em quan sát được (trường hợp một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó.
---- Hết ----
Không ai được giải thích gì thêm !
Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào khi làm bài !PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (NĂM HỌC 2008 – 2009)
MÔN VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên …………………………….………… SBD … …… Lớp ……
MÃ ĐỀ SỐ 357
(Học sinh phải ghi mã đề 357 vào giấy làm bài)
Câu 1 (2 điểm).
a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì ? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.
b. Một học sinh có khối lượng 41,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu ?
Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại nửa tạ không ? Vì sao ?
Câu 2 (2 điểm).
Đổi các đơn vị sau :
a. 130cm = ................... m ; e. 9 tạ = ................... kg ;
b. 0,2 lít = ................... CC ; f. 40km = ................... m ;
c. 500g = ..................... kg ; g. 12dm3 = ................... lít ;
d. 1,43g/CC = ..................... kg/m3; h. 8900 kg/m3 = ..................g/cm3.
Câu 3 (2 điểm).
a. Để cân một bì muối có khối lượng 1,75kg bằng cân rô-béc-van nhưng chỉ có các quả cân loại 1kg, 300g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng ?
b. Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi.
Câu 4 (2 điểm).
a. Nêu kết quả tác dụng của lực. Để đo cường độ của lực người ta dùng dụng cụ nào ?
b. Một khối đất có thể tích 4m3 và có khối lượng 6 tấn. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của đất. Tính trọng lượng của 5m3 đất.
Câu 5 (2 điểm).
a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một ví dụ.
b. Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho một ví dụ trong thực tế mà em quan sát được (trường hợp một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó.
---- Hết ----
Không
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (NĂM HỌC 2008 – 2009)
MÔN VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên …………………………….………… SBD … …… Lớp ……
MÃ ĐỀ SỐ 132
(Học sinh phải ghi mã đề 132 vào giấy làm bài)
Câu 1 (2 điểm).
a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì ? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.
b. Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu ?
Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại 5 yến không ? Vì sao ?
Câu 2 (2 điểm).
Đổi các đơn vị sau :
a. 2 tấn = ................... tạ e. 160dm = ................... m ;
b. 6dm3 = ................... lít f. 20km = ................... m ;
c. 100g = ................... kg g. 0,5 lít = ................... CC ;
d. 1500 kg/m3 = ..................g/cm3 h. 0,8g/CC = ..................... kg/m3
Câu 3 (2 điểm).
a. Để cân một bì bột có khối lượng 1,55kg bằng cân rô-béc-van nhưng chỉ có các quả cân loại 1kg, 200g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng ?
b. Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi.
Câu 4 (2 điểm).
a. Nêu kết quả tác dụng của lực. Dụng cụ nào dùng để đo lực ?
b. Một khối cát có thể tích 8m3 và có khối lượng 12 tấn. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của cát. Tính trọng lượng của 4m3 cát.
Câu 5 (2 điểm).
a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một ví dụ.
b. Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho một ví dụ trong thực tế mà em quan sát được (trường hợp một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó.
---- Hết ----
Không ai được giải thích gì thêm !
Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào khi làm bài !PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (NĂM HỌC 2008 – 2009)
MÔN VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên …………………………….………… SBD … …… Lớp ……
MÃ ĐỀ SỐ 357
(Học sinh phải ghi mã đề 357 vào giấy làm bài)
Câu 1 (2 điểm).
a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì ? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.
b. Một học sinh có khối lượng 41,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu ?
Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại nửa tạ không ? Vì sao ?
Câu 2 (2 điểm).
Đổi các đơn vị sau :
a. 130cm = ................... m ; e. 9 tạ = ................... kg ;
b. 0,2 lít = ................... CC ; f. 40km = ................... m ;
c. 500g = ..................... kg ; g. 12dm3 = ................... lít ;
d. 1,43g/CC = ..................... kg/m3; h. 8900 kg/m3 = ..................g/cm3.
Câu 3 (2 điểm).
a. Để cân một bì muối có khối lượng 1,75kg bằng cân rô-béc-van nhưng chỉ có các quả cân loại 1kg, 300g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng ?
b. Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi.
Câu 4 (2 điểm).
a. Nêu kết quả tác dụng của lực. Để đo cường độ của lực người ta dùng dụng cụ nào ?
b. Một khối đất có thể tích 4m3 và có khối lượng 6 tấn. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của đất. Tính trọng lượng của 5m3 đất.
Câu 5 (2 điểm).
a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một ví dụ.
b. Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho một ví dụ trong thực tế mà em quan sát được (trường hợp một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó.
---- Hết ----
Không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Viết Toàn
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)