Đề thi 2 đợt chuyên của sở GD & ĐT tỉnh ...
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề thi 2 đợt chuyên của sở GD & ĐT tỉnh ... thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Môn thi: Hoá học (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỢT I Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Khoá thi ngày: 12 – 08 – 2013
(Đề thi này có hai trang)
Kỳ thi này dành tuyển học sinh chuyên Hoá từ trường ngoài vào lớp Hoá của Bộ GD & ĐT mở ở một số trường TT.
ĐỀ BÀI
Bài 1: 3,0 điểm
Cho kali vào nước dư thấy thoát ra a (lít) khí; cho natri vào nước dư thấy thoát ra b (lít) khí. Lấy hỗn hợp khí (a + b) lít trên thổi vào bình kín A. Đun nhẹ KMnO4 với HCl đặc dư thấy thoát ra c (lít) khí; đun nhẹ K2MnO4 với HCl đặc dư thu được b (lít) khí. Lấy hỗn hợp khí (b + c) lít trên vào bình kín A trên thì bình A hình cầu vừa chứa đầy khí. Mặt cắt lớn nhất của bình kín A là một hình tròn có bán kính dm. Đốt nóng khí trong bình A thì thể tích không đổi và nhận thấy clo dư. Và khí trong bình có phân tử khối trung bình là . Và nhận thấy b = 2a. Tìm khối lượng kali, natri, KMnO4 và K2MnO4 đã dùng. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 2: 2,5 điểm.
Dung dịch A chứa 86,4 gam hỗn hợp đường glucozơ và saccarozơ. Dung dịch B chứa 29,76 gam hỗn hợp HNO3 và axit axetic có tỉ lệ số mol n. Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch A. Lọc kết tủa cho vào dung dịch B thấy kết tủa tan hoàn toàn thoát ra hỗn hợp khí gồm 2,688 lít NO và NO2 có tỉ khối so với khí hiđro là 20,333. Tính phần trăm số mol mỗi chất tan trong dung dịch A. Biết dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni.
Bài 3: 1,5 điểm
Cho thí nghiệm dưới đây:
Đốt nóng hỗn hợp gồm chất rắn X và sắt (không có không khí) tạo thành muối sắt (II) sunfua. Cho tiếp vào axit HCl thấy thoát ra khí A. Đốt nóng khí A trong bình chứa oxi dư, khí thoát ra thổi vào bình đựng dung dịch brom dư và AgNO3.
Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học có thể xảy ra.
Bài 4: 2,0 điểm.
Điều chế và loại bỏ natri azua:
Từ bột natri, nước, amoni clorua, axit nitric và bột magiê. Trình bày phương pháp điều chế natri azua (NaN3).
Natri azua là muối độc, từ natri nitrit và axit sunfuric, hãy nêu phương pháp loại bỏ natri azua.
Viết các phương trình phản ứng.
Bài 5: 2,0 điểm.
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hãy so sánh tính chất hoá học của nitơ so với oxi và photpho. Giải thích đầy đủ.
Cho dãy chuyển hoá sau:
I B(dd) C(khí) G.
Hợp chất G tạo thành từ kim loại X và phi kim Y. Phân tử khối của hợp chất là 41; Cấu tạo phân tử có dạng X Y. Xác định hợp chất G.
Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá trên và chuyển hoá: I H.
Biết cùng kí hiệu: cùng chất và các kí hiệu I, A, … là các chất chưa biết.
Bài 6: 1,0 điểm
Thành phần chính của thuỷ tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh có lẫn Fe2O3 và Na.
Những dung dịch nào sau đây không thể đựng bằng bình thuỷ tinh loại trên! Giải thích và viết phương trình hoá học: HF, NaOH, HCl, NaCl, KNO3. (Có phân loại mức độ ảnh hưởng)
Thuỷ tinh thường có thành phần tạp chất như trên không? Tại sao?
Tính phần trăm silic trong một loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2.
Bài 7: 3,0 điểm
Cho hỗn hợp gồm: BaO, Ag, Cu và Fe.
Nêu phương pháp tách từng chất rắn ra khỏi hỗn hợp trên. Viết phương trình hoá học xảy ra. Chỉ dùng thêm 3 dung dịch hay chất lỏng (A, B, C) và 2 khí (D, E) để tách.
Viết các phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho các chất A, B, C, D, E vào nhau từng đôi một.
Bài 8: 3,5 điểm
Một hỗn hợp gồm các kim loại Cu, Al và Ag. Cho hỗn hợp trên vào HNO3 loãng, dư thấy thoát ra 1,792 lít (đktc)
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Môn thi: Hoá học (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỢT I Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Khoá thi ngày: 12 – 08 – 2013
(Đề thi này có hai trang)
Kỳ thi này dành tuyển học sinh chuyên Hoá từ trường ngoài vào lớp Hoá của Bộ GD & ĐT mở ở một số trường TT.
ĐỀ BÀI
Bài 1: 3,0 điểm
Cho kali vào nước dư thấy thoát ra a (lít) khí; cho natri vào nước dư thấy thoát ra b (lít) khí. Lấy hỗn hợp khí (a + b) lít trên thổi vào bình kín A. Đun nhẹ KMnO4 với HCl đặc dư thấy thoát ra c (lít) khí; đun nhẹ K2MnO4 với HCl đặc dư thu được b (lít) khí. Lấy hỗn hợp khí (b + c) lít trên vào bình kín A trên thì bình A hình cầu vừa chứa đầy khí. Mặt cắt lớn nhất của bình kín A là một hình tròn có bán kính dm. Đốt nóng khí trong bình A thì thể tích không đổi và nhận thấy clo dư. Và khí trong bình có phân tử khối trung bình là . Và nhận thấy b = 2a. Tìm khối lượng kali, natri, KMnO4 và K2MnO4 đã dùng. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 2: 2,5 điểm.
Dung dịch A chứa 86,4 gam hỗn hợp đường glucozơ và saccarozơ. Dung dịch B chứa 29,76 gam hỗn hợp HNO3 và axit axetic có tỉ lệ số mol n. Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch A. Lọc kết tủa cho vào dung dịch B thấy kết tủa tan hoàn toàn thoát ra hỗn hợp khí gồm 2,688 lít NO và NO2 có tỉ khối so với khí hiđro là 20,333. Tính phần trăm số mol mỗi chất tan trong dung dịch A. Biết dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni.
Bài 3: 1,5 điểm
Cho thí nghiệm dưới đây:
Đốt nóng hỗn hợp gồm chất rắn X và sắt (không có không khí) tạo thành muối sắt (II) sunfua. Cho tiếp vào axit HCl thấy thoát ra khí A. Đốt nóng khí A trong bình chứa oxi dư, khí thoát ra thổi vào bình đựng dung dịch brom dư và AgNO3.
Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học có thể xảy ra.
Bài 4: 2,0 điểm.
Điều chế và loại bỏ natri azua:
Từ bột natri, nước, amoni clorua, axit nitric và bột magiê. Trình bày phương pháp điều chế natri azua (NaN3).
Natri azua là muối độc, từ natri nitrit và axit sunfuric, hãy nêu phương pháp loại bỏ natri azua.
Viết các phương trình phản ứng.
Bài 5: 2,0 điểm.
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hãy so sánh tính chất hoá học của nitơ so với oxi và photpho. Giải thích đầy đủ.
Cho dãy chuyển hoá sau:
I B(dd) C(khí) G.
Hợp chất G tạo thành từ kim loại X và phi kim Y. Phân tử khối của hợp chất là 41; Cấu tạo phân tử có dạng X Y. Xác định hợp chất G.
Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá trên và chuyển hoá: I H.
Biết cùng kí hiệu: cùng chất và các kí hiệu I, A, … là các chất chưa biết.
Bài 6: 1,0 điểm
Thành phần chính của thuỷ tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh có lẫn Fe2O3 và Na.
Những dung dịch nào sau đây không thể đựng bằng bình thuỷ tinh loại trên! Giải thích và viết phương trình hoá học: HF, NaOH, HCl, NaCl, KNO3. (Có phân loại mức độ ảnh hưởng)
Thuỷ tinh thường có thành phần tạp chất như trên không? Tại sao?
Tính phần trăm silic trong một loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2.
Bài 7: 3,0 điểm
Cho hỗn hợp gồm: BaO, Ag, Cu và Fe.
Nêu phương pháp tách từng chất rắn ra khỏi hỗn hợp trên. Viết phương trình hoá học xảy ra. Chỉ dùng thêm 3 dung dịch hay chất lỏng (A, B, C) và 2 khí (D, E) để tách.
Viết các phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho các chất A, B, C, D, E vào nhau từng đôi một.
Bài 8: 3,5 điểm
Một hỗn hợp gồm các kim loại Cu, Al và Ag. Cho hỗn hợp trên vào HNO3 loãng, dư thấy thoát ra 1,792 lít (đktc)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đạt
Dung lượng: 340,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)