De thi
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Lài |
Ngày 09/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: de thi thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT HKI KHỐI LỚP 5
NĂM HỌC 2010 – 2011
I – ĐỌC TIẾNG :
Học sinh bắt thăm một trong các bài tập đọc và trả lời câu hỏi :
Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
Mùa thảo quả ( trang 112)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
Chuỗi ngọc lam ( trang 134)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
5- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
6- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
7- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1,2 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
8- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1, 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
II- ĐỌC THẦM :
Bài chọn ngoài bài tập đọc SGK.
III- TẬP LÀM VĂN :
Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ,… ) của em.
Tả một bạn học của em.
Tả một người lao động (công nhân, y tá, cô giáo,.. ) đang làm việc.
III- CHÍNH TẢ :
1.Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
(Một sớm chủ nhật . . . .và hót nữa ông nhỉ !)
2. Bà tôi ( trang 122)
(Bà tôi ngồi cạnh tôi . . . .ấm áp, tươi vui)
3. Mùa thảo quả ( trang 113)
(Sự sống cứ tiếp tục. . . .từ dưới đáy rừng)
4. Chuỗi ngọc lam ( trang 134)
(Pi-e . . . .Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi).
5- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
( Hải Thượng Lãn Ông . . . .còn cho thêm gạo củi)
6- Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144)
(Y Hoa lấy trong gùi . . . . đến hết )
7- Luật bảo vệ môi trường ( trang 103)
8- Người mẹ với 51 đứa con ( trang 165)
học Chu Văn An
: Năm / ......
Họ tên :……………………………………………………….
Điểm
KTĐK - HỌC KÌ I / 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt - LỚP 5
Thời gian làm bài : 80 phút
I. KIỂM TRA ĐỌC: (30 Phút)
Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những chi tiết nào cho biết anh Thận làm nghề thợ rèn?
Bắt lấy thỏi thép/ quai búa/ bảo anh thợ phụ kéo bễ/ ống bễ thở phì phò.
Lau mồ hôi/ liếc nhìn nó một cái như một kẻ chiến thắng.
Bắt đầu một cuộc chinh phục mới/ Những chiếc vây bắn ra tung tóe.
Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài/ Dúi đầu nó vào giữa đống than hồng.
Câu 2: Bài đọc tả hình dáng hay hoạt động của anh thợ rèn?
Chỉ tả hình dáng.
Chỉ tả hoạt động.
Kết hợp tả hình dáng và hoạt động.
Tả hoạt động là chính và chỉ tả một số đặc điểm về hình dáng.
Câu 3: Kết quả lao động của người thợ rèn là sản phẩm nào?
Thỏi thép hồng.
Con cá lửa hung dữ.
Một lưỡi rìu.
Một lưỡi rựa.
Câu 4: Quá trình người thợ rèn làm một sản phẩm được ví như một cuộc chinh phục mới là vì:
Người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
Cần phải có nhiều người cùng tham gia.
Người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kĩ thuật.
Mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng.
Câu 5: Công việc của người thợ phụ là gì?
Thổi ống bễ lò rèn.
Lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng.
Anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới, sau khi hoàn thành sản phẩm.
Tất cả các chi tiết trên.
NĂM HỌC 2010 – 2011
I – ĐỌC TIẾNG :
Học sinh bắt thăm một trong các bài tập đọc và trả lời câu hỏi :
Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
Mùa thảo quả ( trang 112)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
Chuỗi ngọc lam ( trang 134)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
5- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
6- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
7- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1,2 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
8- Trồng rừng ngập mặn ( trang 128)
Đoạn 1, 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
II- ĐỌC THẦM :
Bài chọn ngoài bài tập đọc SGK.
III- TẬP LÀM VĂN :
Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ,… ) của em.
Tả một bạn học của em.
Tả một người lao động (công nhân, y tá, cô giáo,.. ) đang làm việc.
III- CHÍNH TẢ :
1.Chuyện một khu vườn nhỏ ( trang 102)
(Một sớm chủ nhật . . . .và hót nữa ông nhỉ !)
2. Bà tôi ( trang 122)
(Bà tôi ngồi cạnh tôi . . . .ấm áp, tươi vui)
3. Mùa thảo quả ( trang 113)
(Sự sống cứ tiếp tục. . . .từ dưới đáy rừng)
4. Chuỗi ngọc lam ( trang 134)
(Pi-e . . . .Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi).
5- Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153)
( Hải Thượng Lãn Ông . . . .còn cho thêm gạo củi)
6- Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144)
(Y Hoa lấy trong gùi . . . . đến hết )
7- Luật bảo vệ môi trường ( trang 103)
8- Người mẹ với 51 đứa con ( trang 165)
học Chu Văn An
: Năm / ......
Họ tên :……………………………………………………….
Điểm
KTĐK - HỌC KÌ I / 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt - LỚP 5
Thời gian làm bài : 80 phút
I. KIỂM TRA ĐỌC: (30 Phút)
Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những chi tiết nào cho biết anh Thận làm nghề thợ rèn?
Bắt lấy thỏi thép/ quai búa/ bảo anh thợ phụ kéo bễ/ ống bễ thở phì phò.
Lau mồ hôi/ liếc nhìn nó một cái như một kẻ chiến thắng.
Bắt đầu một cuộc chinh phục mới/ Những chiếc vây bắn ra tung tóe.
Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài/ Dúi đầu nó vào giữa đống than hồng.
Câu 2: Bài đọc tả hình dáng hay hoạt động của anh thợ rèn?
Chỉ tả hình dáng.
Chỉ tả hoạt động.
Kết hợp tả hình dáng và hoạt động.
Tả hoạt động là chính và chỉ tả một số đặc điểm về hình dáng.
Câu 3: Kết quả lao động của người thợ rèn là sản phẩm nào?
Thỏi thép hồng.
Con cá lửa hung dữ.
Một lưỡi rìu.
Một lưỡi rựa.
Câu 4: Quá trình người thợ rèn làm một sản phẩm được ví như một cuộc chinh phục mới là vì:
Người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
Cần phải có nhiều người cùng tham gia.
Người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kĩ thuật.
Mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng.
Câu 5: Công việc của người thợ phụ là gì?
Thổi ống bễ lò rèn.
Lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng.
Anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới, sau khi hoàn thành sản phẩm.
Tất cả các chi tiết trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Lài
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)