De thamkhao HK1Ly8, 9(2010-2011)

Chia sẻ bởi Ngô Hường | Ngày 14/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: De thamkhao HK1Ly8, 9(2010-2011) thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN VẬT LÝ 9
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM (3đ) Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng:
Câu 1: Một dây dẫn có điện trở 20 được mắc vào nguồn điện 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ là:
A. 240A B. 0,6A C. 1,7A D. Một giá trị khác
Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 B.  C. +  D. 
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố được biểu thị qua công thức:
A. R = B. R = C. R =  D. R = 
Câu 4: Công của dòng điện không tính theo công thức:
A. A = UIt B. A = IRt C. A = I2Rt D. A = t
Câu 5: Điện trở R1 = 10 chịu được dòng điện lớn nhất 2A. Điện trở R2 = 5 chịu được dòng điện lớn nhất là 2,4A. Nếu mắc R1 và R2 song song thì chịu được hiêu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
A. 20V B. 30V C. 12V D. 32V
Câu 6: Biểu thức của định luật Jun-Lenxơ là:
A. Q = UIt B. Q = I2Rt C. Q = t D. Q = R2It
B. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1: Một bóng đèn ghi 6V – 3W.
a/ Cho biết ý nghĩa con số ghi trên đèn.
b/ Tính cường độ dòng điện và điện trở định mức khi đèn sáng bình thường.
Câu 2: Quy tắc nắm tay phải dùng trong trường hợp nào? Phát biểu nội dung quy tắc đó?
Câu 3: Có 3 điện trở R1 = 3, R2 = 5, R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 6V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó?
b/ Tính công suất tiêu thụ của từng điên trở?
c/ Tính công của dòng điện thực hiện của cả đoạn mạch trong 1 giờ?
Câu 4: Tìm chiều của lực điện từ trong những trường hợp sau:
Ghi chú:- Kí hiệu ( chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ ngoài vào trong. Kí hiệu ( chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ trong ra ngoài.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm ( 3đ) (Mỗi câu đúng ghi 0.5 điểm)

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6

B
D
A
B
C
B


II. Tự luận ( 7đ)
Câu 1(2 điểm) :
a/ Con số ghi trên đèn: Khi đèn hoạt động bình thường thì Uđm = 6V và Pđm = 3W.
b/ Cường độ định mức của đèn: Iđm = Pđm/ Uđm = 3/6 = 0,5A
Điện trở khi đèn sáng bình thường: Rđ = Uđm2 / P =36/3 = 12Ω
Câu 2 (1 điểm) :
Quy tắc nắm tay phải dùng trong trường hợp có dòng điện chạy qua ống dây 0,5đ
Phát biểu đúng nội dung quy tắc 0,5đ
Câu 3 (3 điểm): Có 3 điện trở R1 = 3, R2 = 5, R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 6V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch Rtđ = 15  (0,5 điểm)
cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó I = 2/5 A (0,5 điểm)
b/ Tính công suất tiêu thụ của từng điên trở
P1 = 0,48 W , P2 = 0,8W , P3 = 1,12W (1,0 điểm)
(Sai mỗi ý trừ 0,25 điểm)
c/ Tính công của dòng điện thực hiện của cả đoạn mạch trong 1 giờ
A = U.I.t = 6.0,4 .3600 = 8640J (1,0 điểm)
Câu 4 (1 điểm):
( mỗi hình đúng ghi 0,25đ)



PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Hường
Dung lượng: 109,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)