Đề tham khảo tuyển sinh 10 chuyên Hóa và đáp án
Chia sẻ bởi Tôn Nữ Bích Vân |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo tuyển sinh 10 chuyên Hóa và đáp án thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
đề THAM thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên
môn hoá học
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Hãy chọn các hợp chất thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình phản ứng dưới đây. 1) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O
2) X3+ X4 + X5 HCl + H2SO4
3) A1 + A2 SO2 + H2O
4) B1 +B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
5) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca(NO3)2 + H2O
6) D1 + D2 + D3 Cl2+ MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
7) Fe2O3 + hyđrô
8) CxHy (COOH)2 + O2 CO2 + H2O
9) NH3 + CO2 E1 + E2
10) CrO3 + KOH F1 + F2 ( Biết CrO3 là ô xit a xit)
11) KHCO3 + Ca(OH)2 (dư) G1 + G2 + G3
12) Al2O3 + KHSO4 L1+ L2 + L3
Câu II. 1) Đi từ các chất đầu là đã vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua; đicloetan (CH2Cl - CH,Cl).
2) Hiđrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 68đvC. A phản ứng hoàn toàn với H2 tạo ra B. Cả A và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Viết công thức cấu tạo các chất. Trong số các chất A đó, chất nào dùng để điều chế ra cao su? Viết phương trình phản ứng.
Câu III. Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối Clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tuả, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng.
Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu IV : Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoan toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra
2) Tìm công thức phân tử của Fex Oy.
Câu V. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của2 hiđrocacbon có cùng số nguyên từ cacbon trong phân tử, thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon. Câu VI: Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H, O. Cứ 0,37 gam hơi chất P thì chiếm thể tích bằng thể tích 0,16 gam ô xy đo ở cùng 1 điều kiện. Cho 2,22 gam chất P vào 100ml dung dịch NaOH 1M (d =1,0262 g/ml), sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm, thu được chất rắn Q khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của P.
Cho H = 1 ; C= 12; O = 16; Cl = 35,5
môn hoá học
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Hãy chọn các hợp chất thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình phản ứng dưới đây. 1) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O
2) X3+ X4 + X5 HCl + H2SO4
3) A1 + A2 SO2 + H2O
4) B1 +B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
5) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca(NO3)2 + H2O
6) D1 + D2 + D3 Cl2+ MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
7) Fe2O3 + hyđrô
8) CxHy (COOH)2 + O2 CO2 + H2O
9) NH3 + CO2 E1 + E2
10) CrO3 + KOH F1 + F2 ( Biết CrO3 là ô xit a xit)
11) KHCO3 + Ca(OH)2 (dư) G1 + G2 + G3
12) Al2O3 + KHSO4 L1+ L2 + L3
Câu II. 1) Đi từ các chất đầu là đã vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua; đicloetan (CH2Cl - CH,Cl).
2) Hiđrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 68đvC. A phản ứng hoàn toàn với H2 tạo ra B. Cả A và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Viết công thức cấu tạo các chất. Trong số các chất A đó, chất nào dùng để điều chế ra cao su? Viết phương trình phản ứng.
Câu III. Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối Clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tuả, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng.
Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu IV : Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoan toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra
2) Tìm công thức phân tử của Fex Oy.
Câu V. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của2 hiđrocacbon có cùng số nguyên từ cacbon trong phân tử, thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon. Câu VI: Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H, O. Cứ 0,37 gam hơi chất P thì chiếm thể tích bằng thể tích 0,16 gam ô xy đo ở cùng 1 điều kiện. Cho 2,22 gam chất P vào 100ml dung dịch NaOH 1M (d =1,0262 g/ml), sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm, thu được chất rắn Q khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của P.
Cho H = 1 ; C= 12; O = 16; Cl = 35,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tôn Nữ Bích Vân
Dung lượng: 198,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)