đề tham khảo toán 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: đề tham khảo toán 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Thất
A. ĐỌC:
I. Đọc thầm & TLCH bài “ Út Vịnh ” SGK lớp 5 tập 2 trang 137
1. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
a. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy.
b.Lúc thì ai đó tháo các ống gắn các thanh ray.
c. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy. Lúc thì ai đó tháo các ống gắn các thanh ray. Nhiều khi trẻ chăn trâu còn ném ném đá lên tàu.
2. Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ an toàn đường sắt?
a. Vịnh đã tham gia phong trào em yêu đường sắt quê em.
b. Nhận việc thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
a. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông.
b. Tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
c. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông. Tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
4. Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là:
a. Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, dịu dàng…
b. Thích ứng được với mọi hoàn cảnh, cần mẫn, năng nổ…
c. Cao thượng, dũng cảm, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh…
5. Dấu phẩy trong câu văn nào có tác dụng ngăn cách các vế câu trong câu ghép?
a. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã.
b. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
c. Hoa, Lan, tàu hỏa đến.
II. Đọc thành tiếng: Bài “ Tà áo dài Việt Nam ”
- Đoạn 1: Từ đầu……xanh hồ thủy.
- Đoạn 2: Tiếp……….rộng gấp đôi vạt phải.
- Đoạn 3: Tiếp ………thanh thoát hơn.
Câu hỏi 1. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở lên tế nhị, kín đáo
Câu hỏi 2: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? Trả lời: Áo dài cổ truyền có hai loại: Áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trứơc là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. Áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau
Câu hỏi 3: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
Trả lời: Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn
Câu hỏi 4: Em có cảm nhận gì về nét đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
Trả lời: Phụ nữ mặc áo dài trong thướt tha duyên dáng hơn.
III. Viết
1/ Chính tả: ( Nghe - viết)
Bài: Tà áo dài Việt Nam Đoạn “ Từ đầu ………… áo tứ thân và áo năm thân”
2/ Tập làm văn: Em hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) của em trong giờ học mà em nhớ nhất.
Môn : Tiếng Việt
A/ ĐỌC: (10 đ)
I. Đọc thầm: (5đ) Khoanh đúng mỗi ý được 1 điểm
1 - c 2 - c 3 - c
4 - c 5 - a
-----------------------------------------------------------------
Môn thi : TOÁN
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm (5điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chữ số 1 trong số 20,513 thuộc hàng nào ?
A. Hàng phần mười. B. Hàng phần trăm. C. Hàng phần nghìn.
2. Từ 12 giờ 10 phút đến 12 giờ 20 phút có :
A. 10 phút. B. 20 phút. C. 30 phút.
30% của 280m
A. 30m B. 28 m C.
A. ĐỌC:
I. Đọc thầm & TLCH bài “ Út Vịnh ” SGK lớp 5 tập 2 trang 137
1. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
a. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy.
b.Lúc thì ai đó tháo các ống gắn các thanh ray.
c. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy. Lúc thì ai đó tháo các ống gắn các thanh ray. Nhiều khi trẻ chăn trâu còn ném ném đá lên tàu.
2. Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ an toàn đường sắt?
a. Vịnh đã tham gia phong trào em yêu đường sắt quê em.
b. Nhận việc thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
a. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông.
b. Tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
c. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông. Tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
4. Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là:
a. Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, dịu dàng…
b. Thích ứng được với mọi hoàn cảnh, cần mẫn, năng nổ…
c. Cao thượng, dũng cảm, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh…
5. Dấu phẩy trong câu văn nào có tác dụng ngăn cách các vế câu trong câu ghép?
a. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã.
b. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
c. Hoa, Lan, tàu hỏa đến.
II. Đọc thành tiếng: Bài “ Tà áo dài Việt Nam ”
- Đoạn 1: Từ đầu……xanh hồ thủy.
- Đoạn 2: Tiếp……….rộng gấp đôi vạt phải.
- Đoạn 3: Tiếp ………thanh thoát hơn.
Câu hỏi 1. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở lên tế nhị, kín đáo
Câu hỏi 2: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? Trả lời: Áo dài cổ truyền có hai loại: Áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trứơc là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. Áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau
Câu hỏi 3: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
Trả lời: Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn
Câu hỏi 4: Em có cảm nhận gì về nét đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
Trả lời: Phụ nữ mặc áo dài trong thướt tha duyên dáng hơn.
III. Viết
1/ Chính tả: ( Nghe - viết)
Bài: Tà áo dài Việt Nam Đoạn “ Từ đầu ………… áo tứ thân và áo năm thân”
2/ Tập làm văn: Em hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) của em trong giờ học mà em nhớ nhất.
Môn : Tiếng Việt
A/ ĐỌC: (10 đ)
I. Đọc thầm: (5đ) Khoanh đúng mỗi ý được 1 điểm
1 - c 2 - c 3 - c
4 - c 5 - a
-----------------------------------------------------------------
Môn thi : TOÁN
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm (5điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chữ số 1 trong số 20,513 thuộc hàng nào ?
A. Hàng phần mười. B. Hàng phần trăm. C. Hàng phần nghìn.
2. Từ 12 giờ 10 phút đến 12 giờ 20 phút có :
A. 10 phút. B. 20 phút. C. 30 phút.
30% của 280m
A. 30m B. 28 m C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 73,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)