DE THAM KHAO THI HSG HOA 9
Chia sẻ bởi Bùi Văn Ngoãn |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: DE THAM KHAO THI HSG HOA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GD ( ĐT HUYỆN HỒNG NGỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(((
ĐỀ THAM KHẢO HSG LỚP 9 (VÒNG HUYỆN)
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề này gồm có 5 câu trong một trang)
MA TRẬN ĐỀ THI HSG LỚP 9
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
V.dụng mức độ cao
TL
TL
TL
TL
1. Tính theo công thức hóa học
Xác định được công thức hóa học của hợp chất bazơ.
Vận dụng kiến thức đã học để xác định một số chất dùng trong phân bón.
Số câu hỏi
C.3.1
C.5
Số điểm
1,5
1,5
2.Tính chất của hiđro
Vận dụng kiến thức đã học để giải hệ phương trình tìm số mol của từng chất để xác định % khối lượng hỗn hợp khi tác dụng với hiđro.
Số câu hỏi
C.4
Số điểm
4,5
3. Dung dịch
Áp dụng các công thức tính liên quan đến dung dịch để xác định được các nồng độ của các dung dịch khi trộn lẫn vào nhau.
Số câu hỏi
C.5
Số điểm
4,5
4. Tính chất của kim loại và tách chất các loại oxit của kim loại ra khỏi hợp chất.
Hoàn thành đầy đủ các phương trình hóa học dưới dạng chuỗi phản ứng.
Vận dụng được tính chất đặc trưng của mỗi loại oxit kim loại để tách các chất ra khỏi hợp chất.
Vận dụng tính chất của kim loại tác dụng với axit và hình thành hệ phương trình để tìm số mol tính khối lượng và % của các kim loại.
Số câu hỏi
C.1
C.2.2
C.3.2
Số điểm
3
2,5
1,5
5. Tính chất của muối và nhận biết muối.
Hiểu được tính chất đặc trưng của mỗi loại để nhận biết các muối.
Số câu hỏi
C.2.1
Số điểm
2
Tổng số câu
Tổng số điểm
2
3,5
4
8,5
2
8
*ĐỀ:
Câu 1: (3điểm)
Viết các phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện (nếu có) theo sơ đồ:
A to B + H2O C + CO2 A +HCl D + 1NaOH E
AlCl3
Al2(SO4)3 Al(OH)3
Al2O3
Câu 2: (4,5điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch Na2CO3; Na2SO4; H2SO4 và MgSO4. Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ dựng các dung dịch trên.
2. Trình bày phương pháp hoá học để tách được từng oxít ra khỏi hỗn hợp gồm CuO; Al2O3 và Fe2O3.
Câu 3: (3,5 điểm)
1. Hòa tan một hiđroxit kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 6,3%, người ta thu được một dung dịch muối nitrat có nồng độ 8,98%. Hãy xác định công thức của hiđroxit ?
2. Cho 46,1g hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích H2 sinh ra do Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra.
Câu 4: (4,5 điểm ): Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt kim loại này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.
a.Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và tính thể tích khí B.
b.Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch A sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H2O.
Câu 5: (4,5điểm) A và B là hai dung dịch H2SO4 khác nhau về nồng độ % .
a. Khi trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng là 7: 3
(((
ĐỀ THAM KHẢO HSG LỚP 9 (VÒNG HUYỆN)
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề này gồm có 5 câu trong một trang)
MA TRẬN ĐỀ THI HSG LỚP 9
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
V.dụng mức độ cao
TL
TL
TL
TL
1. Tính theo công thức hóa học
Xác định được công thức hóa học của hợp chất bazơ.
Vận dụng kiến thức đã học để xác định một số chất dùng trong phân bón.
Số câu hỏi
C.3.1
C.5
Số điểm
1,5
1,5
2.Tính chất của hiđro
Vận dụng kiến thức đã học để giải hệ phương trình tìm số mol của từng chất để xác định % khối lượng hỗn hợp khi tác dụng với hiđro.
Số câu hỏi
C.4
Số điểm
4,5
3. Dung dịch
Áp dụng các công thức tính liên quan đến dung dịch để xác định được các nồng độ của các dung dịch khi trộn lẫn vào nhau.
Số câu hỏi
C.5
Số điểm
4,5
4. Tính chất của kim loại và tách chất các loại oxit của kim loại ra khỏi hợp chất.
Hoàn thành đầy đủ các phương trình hóa học dưới dạng chuỗi phản ứng.
Vận dụng được tính chất đặc trưng của mỗi loại oxit kim loại để tách các chất ra khỏi hợp chất.
Vận dụng tính chất của kim loại tác dụng với axit và hình thành hệ phương trình để tìm số mol tính khối lượng và % của các kim loại.
Số câu hỏi
C.1
C.2.2
C.3.2
Số điểm
3
2,5
1,5
5. Tính chất của muối và nhận biết muối.
Hiểu được tính chất đặc trưng của mỗi loại để nhận biết các muối.
Số câu hỏi
C.2.1
Số điểm
2
Tổng số câu
Tổng số điểm
2
3,5
4
8,5
2
8
*ĐỀ:
Câu 1: (3điểm)
Viết các phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện (nếu có) theo sơ đồ:
A to B + H2O C + CO2 A +HCl D + 1NaOH E
AlCl3
Al2(SO4)3 Al(OH)3
Al2O3
Câu 2: (4,5điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch Na2CO3; Na2SO4; H2SO4 và MgSO4. Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ dựng các dung dịch trên.
2. Trình bày phương pháp hoá học để tách được từng oxít ra khỏi hỗn hợp gồm CuO; Al2O3 và Fe2O3.
Câu 3: (3,5 điểm)
1. Hòa tan một hiđroxit kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 6,3%, người ta thu được một dung dịch muối nitrat có nồng độ 8,98%. Hãy xác định công thức của hiđroxit ?
2. Cho 46,1g hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích H2 sinh ra do Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra.
Câu 4: (4,5 điểm ): Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt kim loại này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.
a.Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và tính thể tích khí B.
b.Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch A sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H2O.
Câu 5: (4,5điểm) A và B là hai dung dịch H2SO4 khác nhau về nồng độ % .
a. Khi trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng là 7: 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Ngoãn
Dung lượng: 160,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)