Đề tham khảo hk2 09-10 Văn 9_1
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 12/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo hk2 09-10 Văn 9_1 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 9
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ
Câu 1: Văn bản “ Bến quê” là của tác giả?
A. Nguyễân Thành Long.
B. Nguyễn Minh Châu.
C. Lê Minh Khuê.
D.Nguyễn Hữu Thỉnh.
Câu 2: Văn bản “ Bàn về đọc sách” là kiểu bài?
A. Tự sự.
B. Nghị luận.
Thuyết minh.
Miêu tả.
Câu 3: Khởi ngữ là:
Thành phần phụ luôn đứng ở đầâu câu.
Thành phần phụ luôn đứng ở cuối câu.
Thành phần phụ có thể thay đổi vị trí.
Thành phần thay thế chủ ngữ.
Câu 4: Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten” là của tác giả?
La Phông- ten.
Buy - phông.
Hi- pô- lít Ten.
Tú Mỡ.
Câu 5: Để phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý, người ta thường dựa vào sự thể hiện của từ ngữ. Nói như vậy là:
Đúng
Sai.
Câu 6: Hình ảnh con cò trong văn bản cùng tên biểu tượng cho:
Người vợ.
Người nông dân.
Người phụ nữ.
Người mẹ.
Câu 7: Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” là?
Nhân hóa.
So sánh.
Ẩn dụ.
Hoán dụ.
Câu 8: Điền từ thích hợp vào hai câu thơ sau:
“Đan lờ………………….. nan hoa
Vách nhà…………….. câu hát”
Gài, xen.
Cài, ken.
Cài, xen.
Gài, ken.
Câu 9. Thêm từ vào cho đúng trong hai câu thơ sau:
“Con ……………vẫn là con của mẹ
Đi…………………lòng mẹ vẫn theo con.”
Câu 10: Bài thơ nào có chủ đề ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru?
A. Con cò.
B. Mây và Sóng.
C. Sang thu.
D Nói với con.
Câu 11: Hãy cho biết cụm từ in đậm là thành phần gì của câu?
Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
Phụ chú.
Cảm thán.
Tình thái.
ùKhởi ngữ.
Câu 12: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn sau thể hiện phép liên kết nào?
Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá.
Phép nối.
Phép thế.
Phép lặp.
Phép liên tưởng.
B
B
A
C
A
D
C
B
Dù lớn
Hết đời
A
D
A
II.TỰ LUẬN. (7 điểm)
Trình bày suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “ Làng”của Kim Lân.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN KHỐI 9
LÀM VĂN (7 điểm)
Yêu cầu chung:
_ Học sinh nắm vững phương pháp làm bài nghị luận. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, đáp ứng theo yêu cầu của đề bài
Yêu cầu cụ thể :
_ Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng bài làm cần đảm bảo đủ các phần sau:
Mở bài: Giới thiệu truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai – một trong những nhân vật thành công bậc nhất của văn học thời kháng chiến chống Pháp.
Thân bài: Triển khai các nhận định về tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai và nghệ thuật đặc sắc của truyện.
Tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai là tình cảm nổi bật, xuyên suốt toàn truyện.
+ Chi tiết đi tản cư nhớ làng.
+ Theo dõi tin tức kháng chiến.
+ Tâm trạng khi nghe tin đồn làng Chợ Dầu theo Tây.
+ Niềm vui khi tin đồn được cải chính.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
+ Chọn tình huống tin đồn thất thiệt để thể hiện nhân vật.
+ Các chi tiết miêu tả nhân vật.
+ Các hình thức trần thuật ( đối thoại, độc thoại…).
Kết bài:
Nêu nhận định, đánh giá chung của bản thân về truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai.
Tiêu chuẩn cho điểm:
_ Điểm 6-7
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ
Câu 1: Văn bản “ Bến quê” là của tác giả?
A. Nguyễân Thành Long.
B. Nguyễn Minh Châu.
C. Lê Minh Khuê.
D.Nguyễn Hữu Thỉnh.
Câu 2: Văn bản “ Bàn về đọc sách” là kiểu bài?
A. Tự sự.
B. Nghị luận.
Thuyết minh.
Miêu tả.
Câu 3: Khởi ngữ là:
Thành phần phụ luôn đứng ở đầâu câu.
Thành phần phụ luôn đứng ở cuối câu.
Thành phần phụ có thể thay đổi vị trí.
Thành phần thay thế chủ ngữ.
Câu 4: Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten” là của tác giả?
La Phông- ten.
Buy - phông.
Hi- pô- lít Ten.
Tú Mỡ.
Câu 5: Để phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý, người ta thường dựa vào sự thể hiện của từ ngữ. Nói như vậy là:
Đúng
Sai.
Câu 6: Hình ảnh con cò trong văn bản cùng tên biểu tượng cho:
Người vợ.
Người nông dân.
Người phụ nữ.
Người mẹ.
Câu 7: Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” là?
Nhân hóa.
So sánh.
Ẩn dụ.
Hoán dụ.
Câu 8: Điền từ thích hợp vào hai câu thơ sau:
“Đan lờ………………….. nan hoa
Vách nhà…………….. câu hát”
Gài, xen.
Cài, ken.
Cài, xen.
Gài, ken.
Câu 9. Thêm từ vào cho đúng trong hai câu thơ sau:
“Con ……………vẫn là con của mẹ
Đi…………………lòng mẹ vẫn theo con.”
Câu 10: Bài thơ nào có chủ đề ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru?
A. Con cò.
B. Mây và Sóng.
C. Sang thu.
D Nói với con.
Câu 11: Hãy cho biết cụm từ in đậm là thành phần gì của câu?
Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
Phụ chú.
Cảm thán.
Tình thái.
ùKhởi ngữ.
Câu 12: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn sau thể hiện phép liên kết nào?
Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá.
Phép nối.
Phép thế.
Phép lặp.
Phép liên tưởng.
B
B
A
C
A
D
C
B
Dù lớn
Hết đời
A
D
A
II.TỰ LUẬN. (7 điểm)
Trình bày suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “ Làng”của Kim Lân.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN KHỐI 9
LÀM VĂN (7 điểm)
Yêu cầu chung:
_ Học sinh nắm vững phương pháp làm bài nghị luận. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, đáp ứng theo yêu cầu của đề bài
Yêu cầu cụ thể :
_ Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng bài làm cần đảm bảo đủ các phần sau:
Mở bài: Giới thiệu truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai – một trong những nhân vật thành công bậc nhất của văn học thời kháng chiến chống Pháp.
Thân bài: Triển khai các nhận định về tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai và nghệ thuật đặc sắc của truyện.
Tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai là tình cảm nổi bật, xuyên suốt toàn truyện.
+ Chi tiết đi tản cư nhớ làng.
+ Theo dõi tin tức kháng chiến.
+ Tâm trạng khi nghe tin đồn làng Chợ Dầu theo Tây.
+ Niềm vui khi tin đồn được cải chính.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
+ Chọn tình huống tin đồn thất thiệt để thể hiện nhân vật.
+ Các chi tiết miêu tả nhân vật.
+ Các hình thức trần thuật ( đối thoại, độc thoại…).
Kết bài:
Nêu nhận định, đánh giá chung của bản thân về truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai.
Tiêu chuẩn cho điểm:
_ Điểm 6-7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)