đề tham khảo 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: đề tham khảo 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra chất lợng lớp BDHSG - kì I
Ngày thi: 23 tháng 12 năm
Môn thi :Tiếng Việt - lớp 4
(Thời gian làm bài : 90 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1đ) Lựa chọn l hoặc n điền vào chỗ trống:
- ..... ằm gai .....ếm mật
- ...o bụng đói con mắt
- .....ớc sôi ...... ửa bỏng
- ...ứt đố đổ vách
Câu 2: (2 đ)
Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau :
xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Câu 3: (1 đ) Đặt câu với từ:
cao vòi vọi,nhỏ nhen.
Câu 4:(2 đ) Xác định chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
c) Học quả là khó khăn, vất vả.
Câu 5:(2 đ) Nhận xét chỗ sai của mỗi câu sau và viết lại cho đúng ngữ pháp tiếng Việt:
a) Khi những hạt ma đầu xuân nhè nhẹ rơi trên lá non.
b) Mỗi đồ vật trong căn nhà nhỏ bé, đơn sơ mà ấm cúng.
Câu 6: (2 đ) Trong bài Việt Nam thân yêu ( Tiếng Việt 4, tập một), nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
"Việt Nam đất nớc ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn,
Mây mờ che đỉnh Trờng Sơn sớm chiều."
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhậnđợc những điều gì về đất nớc Việt Nam?
Câu 7: (9 đ) Em đã đợc cha mẹ (hoặc bạn bè, ngời thân) tặng cho một món quà nhân ngày sinh nhật (hoặc ngày lễ tết,.....). Hãy viết bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.
(Trình bày sạch đẹp: 1 điểm)
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm
bài tập về nhà
Câu 1 Phân các từ sau đây thành hai loại (từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại):
sách vở, học hành,cây mai, tàu thuỷ, xe đạp, cá thu, đờng sá, ăn uống.
Câu 2: (2đ) a) Đặt câu với mỗi từ sau: nhỏ bé, nhỏ nhen.
b) Hãy cho biết : hai từ trên có thể thay thể cho nhau trong hai câu em đã đặt đợc không? Vì sao?
Câu 3 Viết thêm vào chỗ trống một vế câu để tạo nên những câu ghép (nhớ dùng dấu câu hoặc từ chỉ quan hệ ở giữa các vế câu):
a) Gia đình bạn Hoà gặp nhiều khó khăn...........
b) Trăng rất sáng........
c) Chiếc cầu bị hỏng.......
Câu 4 Xác định các bộ phận chính (chủ ngữ, vị ngữ) và bộ phận phụ (trạng ngữ) của mỗi câu sau:
a) Buổi sớm, ngợc hớng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hớng chúng bay về tổ, con thuyền sẽ tới đợc bờ.
b) Sống trên cái đất mà ngày xa, dới sông cá sấu cản trớc mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con ngời phải thông minh và giàu nghị lực.
Câu 5 Viết lại đoạ
Ngày thi: 23 tháng 12 năm
Môn thi :Tiếng Việt - lớp 4
(Thời gian làm bài : 90 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1đ) Lựa chọn l hoặc n điền vào chỗ trống:
- ..... ằm gai .....ếm mật
- ...o bụng đói con mắt
- .....ớc sôi ...... ửa bỏng
- ...ứt đố đổ vách
Câu 2: (2 đ)
Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau :
xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Câu 3: (1 đ) Đặt câu với từ:
cao vòi vọi,nhỏ nhen.
Câu 4:(2 đ) Xác định chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
c) Học quả là khó khăn, vất vả.
Câu 5:(2 đ) Nhận xét chỗ sai của mỗi câu sau và viết lại cho đúng ngữ pháp tiếng Việt:
a) Khi những hạt ma đầu xuân nhè nhẹ rơi trên lá non.
b) Mỗi đồ vật trong căn nhà nhỏ bé, đơn sơ mà ấm cúng.
Câu 6: (2 đ) Trong bài Việt Nam thân yêu ( Tiếng Việt 4, tập một), nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
"Việt Nam đất nớc ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn,
Mây mờ che đỉnh Trờng Sơn sớm chiều."
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhậnđợc những điều gì về đất nớc Việt Nam?
Câu 7: (9 đ) Em đã đợc cha mẹ (hoặc bạn bè, ngời thân) tặng cho một món quà nhân ngày sinh nhật (hoặc ngày lễ tết,.....). Hãy viết bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.
(Trình bày sạch đẹp: 1 điểm)
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm
bài tập về nhà
Câu 1 Phân các từ sau đây thành hai loại (từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại):
sách vở, học hành,cây mai, tàu thuỷ, xe đạp, cá thu, đờng sá, ăn uống.
Câu 2: (2đ) a) Đặt câu với mỗi từ sau: nhỏ bé, nhỏ nhen.
b) Hãy cho biết : hai từ trên có thể thay thể cho nhau trong hai câu em đã đặt đợc không? Vì sao?
Câu 3 Viết thêm vào chỗ trống một vế câu để tạo nên những câu ghép (nhớ dùng dấu câu hoặc từ chỉ quan hệ ở giữa các vế câu):
a) Gia đình bạn Hoà gặp nhiều khó khăn...........
b) Trăng rất sáng........
c) Chiếc cầu bị hỏng.......
Câu 4 Xác định các bộ phận chính (chủ ngữ, vị ngữ) và bộ phận phụ (trạng ngữ) của mỗi câu sau:
a) Buổi sớm, ngợc hớng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hớng chúng bay về tổ, con thuyền sẽ tới đợc bờ.
b) Sống trên cái đất mà ngày xa, dới sông cá sấu cản trớc mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con ngời phải thông minh và giàu nghị lực.
Câu 5 Viết lại đoạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)