đê tham khao
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 09/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: đê tham khao thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
PHÒNG GD VÀ ĐT………………………………………..
CÔNG TY CP GD & ĐT VICTORIA
Trường: ……………………………………………………
Họ và tên: …………………………………… Lớp: …….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG ANH KHỐI 2
NĂM HỌC 2014 – 2015
Thời gian: 35 phút
Marks:
Listening
Reading and writing
Speaking
Total
Q.1
Q.2
Q.3
Q. 4
Q.5
Q.6
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bút chì, bút mực,bút chì màu để làm bài kiểm tra.
Phát đề và hướng dẫn học sinh điền các thông tin cá nhân vào tờ giấy kiểm tra. (5 phút)
Part I: Listening: 5 points (10 phút)
Cho học sinh 10 giây để quan sát kĩ các bức tranh trước khi làm mỗi question.
Giáo viên giải thích cụ thể yêu cầu của từng question cho học sinh hiểu cách làm bài thông qua câu ví dụ và yêu cầu học sinh thật trật tự trước khi bật CD.
Mỗi câu học sinh sẽ được nghe 2 lần, file nghe sẽ chạy tự động chạy 2 lần vì thế giáo viên không cần bật lại CD.
Sau mỗi question máy sẽ tự động dừng 1 phút để học sinh hoàn thiện bài.
Question 1: Listen and tick ((). There’s one example. (2.5 points)
Nghe và đánh (√). Câu 1 đã làm ví .
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Question 2: Listen and draw the lines. There’s one example. (2.5 points)
Nghe và tranh. Câu 1 đã làm ví .
Part II: Reading and Writing: 4 points (15 phút)
-Giáo viên nói cho học sinh biết rõ yêu cầu của từng question cho học sinh biết cách làm bài thông qua câu ví dụ. Đặc biệt với question 3, cho học sinh phân biệt rõ khi nào thì dùng (√), khi nào thì dùng (x)
Khi hết thời gian làm phần này giáo viên nhắc học sinh đặt bút xuống và thu bài để làm phần tiếp theo – phần speaking
Question 3: Look and read. Put a tick (() or a cross (×) in the box.
There’re 2 examples. (2 points)
Quan sát tranh và câu. Đánh (√) (x) vào ô . Câu 1 và 2 đã làm ví .
1.
It’s a board.
2.
This is a pencil.
3.
It’s a backpack.
4.
This is an elephant.
5.
It’s a fish.
6.
It’s a library.
Question 4: Look, read and color. There’s one example. (1 point)
Quan sát tranh, câu và tô màu tranh. Câu 1 đã làm ví .
1.
It’s a black backpack.
2.
It’s a green pencil.
3.
It’s a yellow ruler.
4.
It’s a pink hat.
5.
It’s a brown ball.
Question 5: Look at the pictures and the letters. Write the words.
There’s one example. (1 point)
Quan sát tranh và các cái. các cái thành . Câu 1 đã làm ví .
pen
Part III: Speaking: 1 point (5 phút)
- Giáo viên triển khai phần speaking như sau:
- Listen and repeat: Giáo viên nói rõ cho học sinh biết học sinh sẽ được nghe CD và nhiệm vụ của học sinh là nhắc lại câu nghe được trong CD đó.
- Giáo viên cầm trong tay danh sách học sinh của lớp.
- Giáo viên bật CD và yêu cầu học sinh nghe và nhắc lại câu vừa nghe thấy. Giáo viên quan sát xem học sinh nào không tham gia nhắc lại thì giáo viên sẽ đánh dấu học sinh đó trong danh sách. Những học sinh bị đánh dấu tên sẽ không được tính điểm trong câu đó. (Nếu lớp đông học sinh, giáo viên có thể bật băng 2-3 lần, mỗi lần cho học sinh cả
PHÒNG GD VÀ ĐT………………………………………..
CÔNG TY CP GD & ĐT VICTORIA
Trường: ……………………………………………………
Họ và tên: …………………………………… Lớp: …….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG ANH KHỐI 2
NĂM HỌC 2014 – 2015
Thời gian: 35 phút
Marks:
Listening
Reading and writing
Speaking
Total
Q.1
Q.2
Q.3
Q. 4
Q.5
Q.6
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bút chì, bút mực,bút chì màu để làm bài kiểm tra.
Phát đề và hướng dẫn học sinh điền các thông tin cá nhân vào tờ giấy kiểm tra. (5 phút)
Part I: Listening: 5 points (10 phút)
Cho học sinh 10 giây để quan sát kĩ các bức tranh trước khi làm mỗi question.
Giáo viên giải thích cụ thể yêu cầu của từng question cho học sinh hiểu cách làm bài thông qua câu ví dụ và yêu cầu học sinh thật trật tự trước khi bật CD.
Mỗi câu học sinh sẽ được nghe 2 lần, file nghe sẽ chạy tự động chạy 2 lần vì thế giáo viên không cần bật lại CD.
Sau mỗi question máy sẽ tự động dừng 1 phút để học sinh hoàn thiện bài.
Question 1: Listen and tick ((). There’s one example. (2.5 points)
Nghe và đánh (√). Câu 1 đã làm ví .
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Question 2: Listen and draw the lines. There’s one example. (2.5 points)
Nghe và tranh. Câu 1 đã làm ví .
Part II: Reading and Writing: 4 points (15 phút)
-Giáo viên nói cho học sinh biết rõ yêu cầu của từng question cho học sinh biết cách làm bài thông qua câu ví dụ. Đặc biệt với question 3, cho học sinh phân biệt rõ khi nào thì dùng (√), khi nào thì dùng (x)
Khi hết thời gian làm phần này giáo viên nhắc học sinh đặt bút xuống và thu bài để làm phần tiếp theo – phần speaking
Question 3: Look and read. Put a tick (() or a cross (×) in the box.
There’re 2 examples. (2 points)
Quan sát tranh và câu. Đánh (√) (x) vào ô . Câu 1 và 2 đã làm ví .
1.
It’s a board.
2.
This is a pencil.
3.
It’s a backpack.
4.
This is an elephant.
5.
It’s a fish.
6.
It’s a library.
Question 4: Look, read and color. There’s one example. (1 point)
Quan sát tranh, câu và tô màu tranh. Câu 1 đã làm ví .
1.
It’s a black backpack.
2.
It’s a green pencil.
3.
It’s a yellow ruler.
4.
It’s a pink hat.
5.
It’s a brown ball.
Question 5: Look at the pictures and the letters. Write the words.
There’s one example. (1 point)
Quan sát tranh và các cái. các cái thành . Câu 1 đã làm ví .
pen
Part III: Speaking: 1 point (5 phút)
- Giáo viên triển khai phần speaking như sau:
- Listen and repeat: Giáo viên nói rõ cho học sinh biết học sinh sẽ được nghe CD và nhiệm vụ của học sinh là nhắc lại câu nghe được trong CD đó.
- Giáo viên cầm trong tay danh sách học sinh của lớp.
- Giáo viên bật CD và yêu cầu học sinh nghe và nhắc lại câu vừa nghe thấy. Giáo viên quan sát xem học sinh nào không tham gia nhắc lại thì giáo viên sẽ đánh dấu học sinh đó trong danh sách. Những học sinh bị đánh dấu tên sẽ không được tính điểm trong câu đó. (Nếu lớp đông học sinh, giáo viên có thể bật băng 2-3 lần, mỗi lần cho học sinh cả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 12,24MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)