đề tham khảo
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề tham khảo thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường: ……………………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: ……………………………….. NĂM HỌC: 2014 – 2015
Họ và tên: …………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT 4 VNEN
Thời gian: 60 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên.
Người coi: ………………………………
Người chấm:…………………………….
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho bài đọc sau:
Người ăn xin
1.Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại… Chao ôi! Cảnh đói nghèo đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
2. Tôi lục lội tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
3. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
Khi ấy tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
( theo Tuốc-ghê-nhép
A.I. Đọc thành tiếng (1 điểm): Đọc một trong ba đoạn văn của bài.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương : (0,5 điểm)
a. Bàn tay sưng húp, bẩn thỉu.
b. Ăn mặc rất sẽ, sang trọng.
c. Đôi mắt sáng ngời.
d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin: (0,5điểm)
a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin.
c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? (0,5 điểm)
a. Cậu bé đã nhận được sự thông cảm, lòng biết ơn từ ông lão ăn xin.
b. Cậu bé đã nhận được sự biết ơn, lòng kính trọng từ ông lão ăn xin.
c. Cậu bé đã nhận được sự thương xót, lòng kính trọng từ ông lão ăn xin.
d. Cậu bé đã nhận được sự lòng biết ơn từ ông lão ăn xin.
Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy ? (0,5 điểm)
a. Lao xao, lộp bộp, sừng sững, tre trúc.
b. Rì rào, cuồn cuộn, xào xạc, thăm thẳm.
c. Lắt choắt, gà gáy, um tùm, cuồn cuộn
d. Xào xạc, thoăn thoắt, mí mắt, se sẽ.
Câu 5: Dòng nào nêu đúng các động từ có trong câu sau : (0,5 điểm)
“Trên cánh đồng, đàn trâu đang nhởn nhơ gặm cỏ, một chú cò trắng bay đến đậu trên lưng trâu.”
a. Nhởn nhơ, gặm, bay.
b. Gặm cỏ, bay, đậu.
c. Nhởn nhơ, bay, đậu.
d. Gặm, bay, đậu.
Câu 6: Dòng nào sau đây chỉ toàn danh từ ? (0,5 điểm)
a. Bác sĩ, thước kẻ, gà trống, dưa hấu.
b. Nông dân, hoa hồng, họa mi, líu lo
c. Sấm sét, cây xoài, xanh ngắt, cửa sổ.
d. Bàn ghế, cá sấu, bút chì, đỏ chói.
Câu 7: Ông lão nói với cậu bé: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu ông lão nhận được điều gì từ cậu bé ? (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống cho thành câu miêu tả hoạt động
Lớp: ……………………………….. NĂM HỌC: 2014 – 2015
Họ và tên: …………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT 4 VNEN
Thời gian: 60 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên.
Người coi: ………………………………
Người chấm:…………………………….
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho bài đọc sau:
Người ăn xin
1.Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại… Chao ôi! Cảnh đói nghèo đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
2. Tôi lục lội tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
3. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
Khi ấy tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
( theo Tuốc-ghê-nhép
A.I. Đọc thành tiếng (1 điểm): Đọc một trong ba đoạn văn của bài.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương : (0,5 điểm)
a. Bàn tay sưng húp, bẩn thỉu.
b. Ăn mặc rất sẽ, sang trọng.
c. Đôi mắt sáng ngời.
d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin: (0,5điểm)
a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin.
c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? (0,5 điểm)
a. Cậu bé đã nhận được sự thông cảm, lòng biết ơn từ ông lão ăn xin.
b. Cậu bé đã nhận được sự biết ơn, lòng kính trọng từ ông lão ăn xin.
c. Cậu bé đã nhận được sự thương xót, lòng kính trọng từ ông lão ăn xin.
d. Cậu bé đã nhận được sự lòng biết ơn từ ông lão ăn xin.
Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy ? (0,5 điểm)
a. Lao xao, lộp bộp, sừng sững, tre trúc.
b. Rì rào, cuồn cuộn, xào xạc, thăm thẳm.
c. Lắt choắt, gà gáy, um tùm, cuồn cuộn
d. Xào xạc, thoăn thoắt, mí mắt, se sẽ.
Câu 5: Dòng nào nêu đúng các động từ có trong câu sau : (0,5 điểm)
“Trên cánh đồng, đàn trâu đang nhởn nhơ gặm cỏ, một chú cò trắng bay đến đậu trên lưng trâu.”
a. Nhởn nhơ, gặm, bay.
b. Gặm cỏ, bay, đậu.
c. Nhởn nhơ, bay, đậu.
d. Gặm, bay, đậu.
Câu 6: Dòng nào sau đây chỉ toàn danh từ ? (0,5 điểm)
a. Bác sĩ, thước kẻ, gà trống, dưa hấu.
b. Nông dân, hoa hồng, họa mi, líu lo
c. Sấm sét, cây xoài, xanh ngắt, cửa sổ.
d. Bàn ghế, cá sấu, bút chì, đỏ chói.
Câu 7: Ông lão nói với cậu bé: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu ông lão nhận được điều gì từ cậu bé ? (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống cho thành câu miêu tả hoạt động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 105,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)