Đề tham khảo 1 Sử 9-HK II
Chia sẻ bởi Võ Thị Thiên Hương |
Ngày 16/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo 1 Sử 9-HK II thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 9 (Năm học 2010 - 2011)
MÔN: LỊCH SỬ (Đề số 1)
I- MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1- Kiến thức:
- Học sinh trình bày được những nét chính về diễn biến của Cách mạng tháng Tám 1945.
- Nắm được tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945; biết được những diễn biến chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta; Trình bày được các biện pháp để đối phó với quân Tưởng và bọn tay sai.
- Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với quân Tưởng và Pháp; mục đích, ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946)
- Nắm được các chiến thắng lớn của nhân dân ta trong công cuộc chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng ta trong công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
- Bước đầu phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
2- Về kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng: Trình bày các vấn đề, viết bài, kĩ năng, vận dụng kiến thức để phân tích.
3- Về thái độ, tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng kính phục những con người đã xã thân vì nền độc lập dân tộc.
II- THIẾT LẬP MA TRẬN- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN SỬ 9 (ĐỀ SỐ 1)
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG CỘNG
TN
TL
TN
TL
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
TN
TL
TN
TL
1- Cuộc vận động tiến tới Cách mạng tháng Tám 1945
Trình bày những nét chính diễn biến cuộc CM/8 1945
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
Số câu: 1
Số điểm:1đ =10%
2- Việt Nam từ sau CM tháng Tám đến toàn Quốc kháng chiến
(1945-1946)
Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với Pháp, Tưởng; mục đích của Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946)
Nêu được mục đích của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946)
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu:1
Số điểm: 0.25đ
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Số câu: 2
Số điểm: 2.25đ = 22.,5%
3- Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
Biết được thời gian Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiên”
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0.25đ
Số câu: 1
Số điểm: 0.25đ = 2.5%
4- Việt nam từ năm 1954 đến năm 1975
Trình bày được những chiến thắng lớn trong kháng chiến chống Mĩ từ 1960 -> 1968
Hiểu được những thắng lợi quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của ta ,từ đó tìm ra được những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược quan trọng về các mặt.
Trình bày được những chiến thắng lớn trong kháng chiến chống Mĩ từ năm 1954 ->1975. Hiểu được đường lối kháng chiến toàn diện của Đảng ta
Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0.25đ
Số câu:1
Số điểm: 3đ
Số câu: 2
Số điểm:1,.25đ
Số câu:1
Số điểm: 2đ
Số câu:5
Số điểm: 6.5đ = 65%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4TN +1TL
Số điểm: 4.75đ
Tỉ lệ: 47.5%
Số câu: 2TN + 1TL
Số điểm: 3.25đ
Tỉ lệ: 32.5%
Số câu: 1TL
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20.0%
Số câu: 9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
MÔN: LỊCH SỬ (Đề số 1)
I- MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1- Kiến thức:
- Học sinh trình bày được những nét chính về diễn biến của Cách mạng tháng Tám 1945.
- Nắm được tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945; biết được những diễn biến chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta; Trình bày được các biện pháp để đối phó với quân Tưởng và bọn tay sai.
- Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với quân Tưởng và Pháp; mục đích, ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946)
- Nắm được các chiến thắng lớn của nhân dân ta trong công cuộc chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng ta trong công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
- Bước đầu phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
2- Về kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng: Trình bày các vấn đề, viết bài, kĩ năng, vận dụng kiến thức để phân tích.
3- Về thái độ, tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng kính phục những con người đã xã thân vì nền độc lập dân tộc.
II- THIẾT LẬP MA TRẬN- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN SỬ 9 (ĐỀ SỐ 1)
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG CỘNG
TN
TL
TN
TL
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
TN
TL
TN
TL
1- Cuộc vận động tiến tới Cách mạng tháng Tám 1945
Trình bày những nét chính diễn biến cuộc CM/8 1945
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
Số câu: 1
Số điểm:1đ =10%
2- Việt Nam từ sau CM tháng Tám đến toàn Quốc kháng chiến
(1945-1946)
Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với Pháp, Tưởng; mục đích của Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946)
Nêu được mục đích của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946)
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu:1
Số điểm: 0.25đ
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Số câu: 2
Số điểm: 2.25đ = 22.,5%
3- Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
Biết được thời gian Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiên”
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0.25đ
Số câu: 1
Số điểm: 0.25đ = 2.5%
4- Việt nam từ năm 1954 đến năm 1975
Trình bày được những chiến thắng lớn trong kháng chiến chống Mĩ từ 1960 -> 1968
Hiểu được những thắng lợi quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của ta ,từ đó tìm ra được những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược quan trọng về các mặt.
Trình bày được những chiến thắng lớn trong kháng chiến chống Mĩ từ năm 1954 ->1975. Hiểu được đường lối kháng chiến toàn diện của Đảng ta
Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
Số câu
Số điểm, tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0.25đ
Số câu:1
Số điểm: 3đ
Số câu: 2
Số điểm:1,.25đ
Số câu:1
Số điểm: 2đ
Số câu:5
Số điểm: 6.5đ = 65%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4TN +1TL
Số điểm: 4.75đ
Tỉ lệ: 47.5%
Số câu: 2TN + 1TL
Số điểm: 3.25đ
Tỉ lệ: 32.5%
Số câu: 1TL
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20.0%
Số câu: 9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thiên Hương
Dung lượng: 74,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)