ĐỀ THAM KHẢO THI VÀO 10
Chia sẻ bởi Cao Đình Hồng |
Ngày 12/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THAM KHẢO THI VÀO 10 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút
----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày nội dung của các phương châm hội thoại.
Xác định phương châm hội thoại liên quan đến mỗi thành ngữ sau:
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Ông nói gà, bà nói vịt.
c. Dây cà ra dây muống.
d. Nói như đấm vào tai.
Câu 2: (1,5 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và hoàn thành các yêu cầu bên dưới:
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?...
(Bằng Việt - Bếp lửa, Ngữ văn 9 - Tập 1, Tr.145)
2.1 Câu cuối trong đoạn thơ là lời độc thoại hay độc thoại nội tâm? Giải thích ngắn gọn.
2.2 Xét câu cuối trong đoạn thơ :
- Về cấu tạo, thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
- Về mục đích nói, thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 3: (3 điểm)
Hãy viết một đoạn văn có sử dụng khởi ngữ, thành phần biệt lập và phép liên kết nối (gạch chân xác định) để trình bày cách hiểu của em về ý kiến sau:
“ Bắt rễ ở cuộc đời hằng ngày của con người, văn nghệ lại tạo được sự sống cho tâm hồn người.”
(Nguyễn Đình Thi -Tiếng nói của văn nghệ, Ngữ văn 9-Tập 2, Tr.15)
Câu 4: (4 điểm)
4.1 Hãy ghi lại theo trí nhớ bốn câu thơ đầu của đoạn trích Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều - Nguyễn Du) và khổ đầu của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải).
4.2 Em hãy phân tích hai đoạn thơ trên, từ đó tìm ra điểm gặp gỡ giữa hai nhà thơ.
----------------------- HẾT --------------------------
SBD thí sinh: -------------- Chữ kí GT 1: ------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút
-------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (1,5 điểm)
1.1 Trình bày nội dung của các phương châm hội thoại: Học sinh có thể nêu nội dung ngắn gọn nhưng chính xác. (1 điểm)
- Phương châm về lượng: Nói có nội dung, nội dung lời nói đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
- Phương châm về chất: Chỉ nói những điều mình tin là đúng hay có bằng chứng xác thực.
- Phương châm quan hệ: Cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
- Phương châm cách thức: Cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
- Phương châm lịch sự: Cần nói tế nhị và tôn trọng người khác khi giao tiếp.
* Cho điểm:
+ Đúng 5 phương châm: 1 điểm
+ Sai 1 phương châm: trừ 0,25 điểm
+ Chỉ nêu tên, không trình bày nội dung: không tính điểm
1.2 Xác định phương châm hội thoại liên quan đến mỗi thành ngữ: (0,5 điểm)
a. Nói có sách, mách có chứng.
- Liên quan phương châm về chất.
b. Ông nói gà, bà nói vịt.
- Liên quan phương châm quan hệ.
c. Dây cà ra dây muống.
- Liên quan phương châm cách thức.
d. Nói như đấm vào tai.
- Liên quan phương châm lịch sự.
* Cho điểm:
+ Xác định đúng 4 thành ngữ: 0,5 điểm
+ Xác định đúng từ 2-3 thành ngữ: 0,25 điểm
Câu 2: (1,5 điểm)
2.1- Câu cuối trong đoạn thơ là lời độc thoại. (0,25 điểm)
- Giải thích: Đây là lời người cháu nói với chính mình (trong tưởng tượng), được phát ra thành lời và phía trước câu nói có dấu gạch đầu dòng. (0,25 điểm)
2.2 Xét câu cuối trong đoạn thơ :
- Về cấu tạo, thuộc kiểu câu đơn (0,25 điểm); vì có 1 kết cấu C-V (0,25 điểm).
- Về mục đích nói, thuộc kiểu câu nghi vấn (0,25 điểm); vì được dùng để hỏi (0,25 điểm).
Câu 3: (3 điểm)
■ Yêu cầu về kĩ năng: (1,5 điểm)
- Học sinh viết đoạn văn
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút
----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày nội dung của các phương châm hội thoại.
Xác định phương châm hội thoại liên quan đến mỗi thành ngữ sau:
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Ông nói gà, bà nói vịt.
c. Dây cà ra dây muống.
d. Nói như đấm vào tai.
Câu 2: (1,5 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và hoàn thành các yêu cầu bên dưới:
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?...
(Bằng Việt - Bếp lửa, Ngữ văn 9 - Tập 1, Tr.145)
2.1 Câu cuối trong đoạn thơ là lời độc thoại hay độc thoại nội tâm? Giải thích ngắn gọn.
2.2 Xét câu cuối trong đoạn thơ :
- Về cấu tạo, thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
- Về mục đích nói, thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 3: (3 điểm)
Hãy viết một đoạn văn có sử dụng khởi ngữ, thành phần biệt lập và phép liên kết nối (gạch chân xác định) để trình bày cách hiểu của em về ý kiến sau:
“ Bắt rễ ở cuộc đời hằng ngày của con người, văn nghệ lại tạo được sự sống cho tâm hồn người.”
(Nguyễn Đình Thi -Tiếng nói của văn nghệ, Ngữ văn 9-Tập 2, Tr.15)
Câu 4: (4 điểm)
4.1 Hãy ghi lại theo trí nhớ bốn câu thơ đầu của đoạn trích Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều - Nguyễn Du) và khổ đầu của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải).
4.2 Em hãy phân tích hai đoạn thơ trên, từ đó tìm ra điểm gặp gỡ giữa hai nhà thơ.
----------------------- HẾT --------------------------
SBD thí sinh: -------------- Chữ kí GT 1: ------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút
-------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (1,5 điểm)
1.1 Trình bày nội dung của các phương châm hội thoại: Học sinh có thể nêu nội dung ngắn gọn nhưng chính xác. (1 điểm)
- Phương châm về lượng: Nói có nội dung, nội dung lời nói đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
- Phương châm về chất: Chỉ nói những điều mình tin là đúng hay có bằng chứng xác thực.
- Phương châm quan hệ: Cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
- Phương châm cách thức: Cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
- Phương châm lịch sự: Cần nói tế nhị và tôn trọng người khác khi giao tiếp.
* Cho điểm:
+ Đúng 5 phương châm: 1 điểm
+ Sai 1 phương châm: trừ 0,25 điểm
+ Chỉ nêu tên, không trình bày nội dung: không tính điểm
1.2 Xác định phương châm hội thoại liên quan đến mỗi thành ngữ: (0,5 điểm)
a. Nói có sách, mách có chứng.
- Liên quan phương châm về chất.
b. Ông nói gà, bà nói vịt.
- Liên quan phương châm quan hệ.
c. Dây cà ra dây muống.
- Liên quan phương châm cách thức.
d. Nói như đấm vào tai.
- Liên quan phương châm lịch sự.
* Cho điểm:
+ Xác định đúng 4 thành ngữ: 0,5 điểm
+ Xác định đúng từ 2-3 thành ngữ: 0,25 điểm
Câu 2: (1,5 điểm)
2.1- Câu cuối trong đoạn thơ là lời độc thoại. (0,25 điểm)
- Giải thích: Đây là lời người cháu nói với chính mình (trong tưởng tượng), được phát ra thành lời và phía trước câu nói có dấu gạch đầu dòng. (0,25 điểm)
2.2 Xét câu cuối trong đoạn thơ :
- Về cấu tạo, thuộc kiểu câu đơn (0,25 điểm); vì có 1 kết cấu C-V (0,25 điểm).
- Về mục đích nói, thuộc kiểu câu nghi vấn (0,25 điểm); vì được dùng để hỏi (0,25 điểm).
Câu 3: (3 điểm)
■ Yêu cầu về kĩ năng: (1,5 điểm)
- Học sinh viết đoạn văn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Đình Hồng
Dung lượng: 9,15KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)