DE TH GVG

Chia sẻ bởi Hoàng Khuyên | Ngày 14/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: DE TH GVG thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GD& ĐT LƯƠNG SƠN KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
Trường THCS Hợp Châu Năm học 2011 - 2012
Môn: Vật lý
(Thời gian làm bài: 120 phút.Không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (5 điểm)
- Là một giáo viên đồng chí hãy cho biết trong năm học 2011 – 2012 khi soạn giáo án đồng chí cần dựa vào những văn bản hướng dẫn nào của ngành giáo dục?
- Khi xây dựng một đề kiểm tra đồng chí cần đảm bảo các cấp độ nhận thức nào ở học sinh?
- Đồng chí hãy cho biết trong các nhiệm vụ trong tâm của năm học 2011 - 2012 toàn ngành giáo dục và đào tạo tiếp tục triển khai các phong chào và các cuộc vận động lớn nào?
Bài 2: (5 điểm)
Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau, xe thứ hai chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 15m/s. Biết quãng đường từ
A đến B dài 108km.
Sau bao lâu kể từ lúc xe 2 khởi hành thì hai xe gặp nhau? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu? Cách B bao nhiêu?
Xe nào đến nơi trước?
Xe đến sau muốn đến nơi cùng lúc xe đến trước thì phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu?

Bài 3: (5 điểm)
Người ta thả một thỏi đồng có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ 1200 vào một nồi nhôm có khối lượng 0,5 kg đựng 2 lít nước. Sau một thời gian, nhiệt độ của thỏi đồng và nước đề bằng 200 C . Hỏi nồi nhôm và nước nhận một nhiệt lượng là bao nhiêu ? Và nóng lên bao nhiêu độ?
Bài 4 (3đ):
Có hai điện trở R1=10( , R2= 15( mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế
U = 6V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c) Tính công suất và điện năng tiêu thụ trong 10 phút
Bài 5(2đ)
Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được dùng với hiệu điện thế U = 220V
a)Tính điện trở của dây đốt nóng và cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó
b)Tính thời gian để bình đun sôi 12 lít nước từ nhiệt độ 250C,
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg. K và nhiệt lượng hao phí là rất nhỏ


Hết

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GV GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN VẬT LÝ - NĂM HỌC 2011 – 2012

Bài 1:
Gọi s là chiều dài quãng đường AB, s0 là chiều dài quãng đường xe 1 đi trước 30phút , s1
và s2 là chiều dài quãng đường mà xe 1 và xe 2 đi được kể từ lúc xe 2 bắt đầu chuyển động.
Ta có: Quãng đường xe 1 đi trước 30phút là : s0 = v1.t0 = 36. = 18 (km) (0,5điểm)
Khi hai xe gặp nhau ta có: t =  1 h (0,5điểm)
Quãng đường xe thứ hai đi được là: s2 = v2.t = 54.1 = 54 (km) (0,25điểm)
Quãng đường xe thứ nhất đi được kể từ lúc xe 2 xuất phát là: s1 = v1.t = 36.1 = 36 (km) (0,25 điểm)
Vậy hai xe gặp nhau sau 1 giờ kể từ lúc xe 2 khởi hành và nơi gặp nhau cách B một đoạn s2 = 54 km , cách A một đoạn = s0 + s1 = 18 + 36 = 54 (km) . (0,5 điểm)
b. Thời gian xe 1 đi hết quãng đường s là : t1 =  (h) (0,5 điểm)
Thời gian xe 2 đi hết quãng đường s là : t2 =  (h) (0,5 điểm)
Do xe 2 khởi hành trước xe 1 30phút nên nên xe 2 đến A trước khi xe 1 đến B một thời gian là:
 = t1 – (t2 + t0 ) (0,5 điểm)
= 3 - (2 + ) = h = 30 phút . (0,5 điểm)
c. Xe 1 muốn đến B cùng lúc với xe 2 đến A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Khuyên
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 16
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)