ĐỀ SÓ 3+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I LÝ 8 (2014-2015)
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ SÓ 3+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I LÝ 8 (2014-2015) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2014-2015
Môn: VẬT LÝ- Lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: (1,0 điểm) Thế nào là chuyển động cơ học?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày khái niệm về áp suất và đơn vị đo áp suất.
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích tên các đại lượng có trong công thức?
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày khái niệm về công suất?
Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị có ý nghĩa gì?
Câu 4: (5,0 điểm)
Trình bày sự khác nhau giữa chuyển động đều và chuyển động không đều?
Trình bày nguyên tắc bình thông nhau?
Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm?
Một ôtô chạy trên con đường bằng phẳng với vận tốc 40km/h trong 30 phút, sau đó lên dốc với vận tốc là 32km/h trong 15 phút. Coi ôtô chuyển động đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn?
. HẾT.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 3
Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu 1
(1,0 đ)
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
1
Câu 2
(2,0 đ)
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa)
0,5
0,5
Công thức tính áp suất chất lỏng: p =d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng,
d là trọng lượng riêng của chất lỏng,
h là chiều cao của cột chất lỏng.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2,0 đ)
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho ta biết công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
1
1
Câu 4
(5,0 đ)
a) - Chuyển động đều: vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều: vận tốc thay đổi theo thời gian.
b)trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
c) vật chìm xuống khi:
vật nổi lên khi:
vật lơ lửng khi:
d) ta có: 30 phút = 1/2 giờ
15 phút = 1/4 giờ
Gọi và lần lượt là các quãng đường bằng và lên dốc
Ta có:
Quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn trên là:
1
1
1
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
(Lưu ý: .
Năm học: 2014-2015
Môn: VẬT LÝ- Lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: (1,0 điểm) Thế nào là chuyển động cơ học?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày khái niệm về áp suất và đơn vị đo áp suất.
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích tên các đại lượng có trong công thức?
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày khái niệm về công suất?
Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị có ý nghĩa gì?
Câu 4: (5,0 điểm)
Trình bày sự khác nhau giữa chuyển động đều và chuyển động không đều?
Trình bày nguyên tắc bình thông nhau?
Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm?
Một ôtô chạy trên con đường bằng phẳng với vận tốc 40km/h trong 30 phút, sau đó lên dốc với vận tốc là 32km/h trong 15 phút. Coi ôtô chuyển động đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn?
. HẾT.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 3
Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu 1
(1,0 đ)
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
1
Câu 2
(2,0 đ)
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa)
0,5
0,5
Công thức tính áp suất chất lỏng: p =d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng,
d là trọng lượng riêng của chất lỏng,
h là chiều cao của cột chất lỏng.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2,0 đ)
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho ta biết công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
1
1
Câu 4
(5,0 đ)
a) - Chuyển động đều: vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều: vận tốc thay đổi theo thời gian.
b)trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
c) vật chìm xuống khi:
vật nổi lên khi:
vật lơ lửng khi:
d) ta có: 30 phút = 1/2 giờ
15 phút = 1/4 giờ
Gọi và lần lượt là các quãng đường bằng và lên dốc
Ta có:
Quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn trên là:
1
1
1
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
(Lưu ý: .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)