Đề Sinh hoc 7 HKI năm học 2009-2010
Chia sẻ bởi Trường Thcs Nghĩa Tân |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề Sinh hoc 7 HKI năm học 2009-2010 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nghĩa Tân ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI I- NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn Sinh học 7- Thời gian: 45 phút
Họ và tên: ………………………….
Lớp: 7.. (Học sinh làm bài vào đề thi)
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng
1. Bộ phận nào của nhện có chức năng bắt mồi và tự vệ:
a. Đôi chân xúc giác
c. 4 đôi chân bò
b. Đôi kìm có tuyến độc
d. Núm tuyến tơ
2. Vỏ trai sông được hình thành từ:
a. Lớp sừng
c. Thân trai
b. Bờ vạt áo
d. Chân trai
3. Chân và một phần thân của trai nằm ở:
a. Giữa 2 vạt áo
c. Tấm miệng
b. Lỗ miệng
d. Cả a, b, c
4. Màu sắc vỏ tôm có thể thay đổi theo màu đáy nước giúp tôm:
a. Dễ kiếm mồi
c. Tấn công kẻ thù
b. Dễ tránh kẻ thù
d. Cả a và b đúng
5. Những thân mềm nào dưới dây có hại:
a. Ốc sên, trai, sò
c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng
b. Mực, hà biển, trai
d. Ốc bươu vàng, hà, hến
6. Các đại diện nào thuộc lớp sâu bọ:
a. Châu chấu, bọ ngựa, ong, chuồn chuồn
b. Ong, ve sầu, ruồi, bọ cạp
c. Châu chấu, ong, nhện, bọ ngựa
d. Ruồi, muỗi, ong, ve bò
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 1: (3 điểm). Cấu tạo ngoài của nhện giống và khác tôm sông ở những điểm nào?
Câu 2: (2 điểm). Trình bày thứ tự các bước chăng lưới và bắt mồi của nhện.
Câu 3: (2 điểm). Nêu vai trò thực tiễn của giáp xác.
Đáp án chấm môn Sinh 7
I. Trắc nghiệm: 3 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm
1b, 2b, 3a, 4d, 5c, 6a
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 1: 3 điểm
Giống: (1 điểm) cơ thể có vỏ ki tin, cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực và bụng, chân có đốt, khớp động.
Khác: (2 điểm).
Câu 2: 2 điểm
4 bước chăng lưới: 1 điểm
4 bước bắt mồi: 1 điểm
Câu 3: 2 điểm
Có lợi: 1 điểm
Có hại: 1 điểm
Môn Sinh học 7- Thời gian: 45 phút
Họ và tên: ………………………….
Lớp: 7.. (Học sinh làm bài vào đề thi)
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng
1. Bộ phận nào của nhện có chức năng bắt mồi và tự vệ:
a. Đôi chân xúc giác
c. 4 đôi chân bò
b. Đôi kìm có tuyến độc
d. Núm tuyến tơ
2. Vỏ trai sông được hình thành từ:
a. Lớp sừng
c. Thân trai
b. Bờ vạt áo
d. Chân trai
3. Chân và một phần thân của trai nằm ở:
a. Giữa 2 vạt áo
c. Tấm miệng
b. Lỗ miệng
d. Cả a, b, c
4. Màu sắc vỏ tôm có thể thay đổi theo màu đáy nước giúp tôm:
a. Dễ kiếm mồi
c. Tấn công kẻ thù
b. Dễ tránh kẻ thù
d. Cả a và b đúng
5. Những thân mềm nào dưới dây có hại:
a. Ốc sên, trai, sò
c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng
b. Mực, hà biển, trai
d. Ốc bươu vàng, hà, hến
6. Các đại diện nào thuộc lớp sâu bọ:
a. Châu chấu, bọ ngựa, ong, chuồn chuồn
b. Ong, ve sầu, ruồi, bọ cạp
c. Châu chấu, ong, nhện, bọ ngựa
d. Ruồi, muỗi, ong, ve bò
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 1: (3 điểm). Cấu tạo ngoài của nhện giống và khác tôm sông ở những điểm nào?
Câu 2: (2 điểm). Trình bày thứ tự các bước chăng lưới và bắt mồi của nhện.
Câu 3: (2 điểm). Nêu vai trò thực tiễn của giáp xác.
Đáp án chấm môn Sinh 7
I. Trắc nghiệm: 3 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm
1b, 2b, 3a, 4d, 5c, 6a
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 1: 3 điểm
Giống: (1 điểm) cơ thể có vỏ ki tin, cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực và bụng, chân có đốt, khớp động.
Khác: (2 điểm).
Câu 2: 2 điểm
4 bước chăng lưới: 1 điểm
4 bước bắt mồi: 1 điểm
Câu 3: 2 điểm
Có lợi: 1 điểm
Có hại: 1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Nghĩa Tân
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)