ĐỀ SINH 8 KỲ I 2012-2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ SINH 8 KỲ I 2012-2013 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học : 2012 - 2013
Môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút.(không kể giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Mô là gì? Kể tên các loại mô và nêu chức năng của chúng?
Câu 2. (2 điểm)
Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào? Biến đổi nào là chủ yếu?
Câu 3. (1 điểm)
Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng hay không? Tại sao?
Câu 4. (3 điểm)
Miễn dịch là gì? Kể tên các loại miễn dịch, mỗi loại lấy 2 ví dụ? Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin nào?
Câu 5. (2 điểm)
Trình bày sự to ra, dài ra của xương? Để xương cơ phát triển cân đối trong lao động và học tập cần có những biện pháp gì?
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học : 2012 - 2013
Môn: Sinh học - Lớp 6
Câu hỏi
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
- Khái niệm mô: Là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
1 điểm
- Các loại mô:
+ Mô biểu bì: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
+ Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan
+ Mô cơ: Co và dãn
+ Mô thần kinh: Tiếp nhận các kích thích, xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(2 điểm)
- Biến đổi lí học
+ Sự tiết dịch vị: Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày: Làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
0.5 điểm
0.5 điểm
- Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin.
Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn (3- 10 axit amin)
0.5 điểm
- Biến đổi lí học là chủ yếu
0.5 điểm
Câu 3
(1 điểm)
- Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” sau khi ăn 12h, cơ thể nằm nghỉ không cử động vẫn có sự tiêu dùng năng lượng.
- Năng lượng tiêu tốn cho hoạt động của của tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, duy trì thân nhiệt.
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(3 điểm)
- Miễn dịch: Là khả năng của cơ thể không mắc một bệnh nào đó.
0.5 điểm
Các loại miễn dịch:
- Miễn dịch tự nhiên:
+ Miễn dịch bẩm sinh ví dụ: con người miễn dịch với bệnh toi gà, lở mồm long móng…
+ Miễn dịch tập nhiễm ví dụ: Miễn dịch với bệnh thương hàn, thủy đậu…
- Miễn dịch nhân tạo:
+ Nhân tao chủ động, nhân tạo thụ động. Ví dụ: Tiêm vắcxin lao, uốn ván, ho gà…
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
- Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin như: Lao, sởi, bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt..
0.5 điểm
Câu 5
(2 điểm)
- Xương to ra về bề ngang: là nhờ các tế bào màng xương phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Xương dài ra: là nhờ các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Biện pháp rèn luyện cơ xương:
+ Rèn luyện TDTT thường xuyên, vừa sức
+ Mang vác vật nặng vừa sức
+ Ngồi học đúng tư thế chống cong vẹo cột sống
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học : 2012 - 2013
Môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút.(không kể giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Mô là gì? Kể tên các loại mô và nêu chức năng của chúng?
Câu 2. (2 điểm)
Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào? Biến đổi nào là chủ yếu?
Câu 3. (1 điểm)
Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng hay không? Tại sao?
Câu 4. (3 điểm)
Miễn dịch là gì? Kể tên các loại miễn dịch, mỗi loại lấy 2 ví dụ? Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin nào?
Câu 5. (2 điểm)
Trình bày sự to ra, dài ra của xương? Để xương cơ phát triển cân đối trong lao động và học tập cần có những biện pháp gì?
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học : 2012 - 2013
Môn: Sinh học - Lớp 6
Câu hỏi
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
- Khái niệm mô: Là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
1 điểm
- Các loại mô:
+ Mô biểu bì: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
+ Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan
+ Mô cơ: Co và dãn
+ Mô thần kinh: Tiếp nhận các kích thích, xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(2 điểm)
- Biến đổi lí học
+ Sự tiết dịch vị: Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày: Làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
0.5 điểm
0.5 điểm
- Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin.
Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn (3- 10 axit amin)
0.5 điểm
- Biến đổi lí học là chủ yếu
0.5 điểm
Câu 3
(1 điểm)
- Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” sau khi ăn 12h, cơ thể nằm nghỉ không cử động vẫn có sự tiêu dùng năng lượng.
- Năng lượng tiêu tốn cho hoạt động của của tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, duy trì thân nhiệt.
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(3 điểm)
- Miễn dịch: Là khả năng của cơ thể không mắc một bệnh nào đó.
0.5 điểm
Các loại miễn dịch:
- Miễn dịch tự nhiên:
+ Miễn dịch bẩm sinh ví dụ: con người miễn dịch với bệnh toi gà, lở mồm long móng…
+ Miễn dịch tập nhiễm ví dụ: Miễn dịch với bệnh thương hàn, thủy đậu…
- Miễn dịch nhân tạo:
+ Nhân tao chủ động, nhân tạo thụ động. Ví dụ: Tiêm vắcxin lao, uốn ván, ho gà…
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
- Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin như: Lao, sởi, bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt..
0.5 điểm
Câu 5
(2 điểm)
- Xương to ra về bề ngang: là nhờ các tế bào màng xương phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Xương dài ra: là nhờ các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Biện pháp rèn luyện cơ xương:
+ Rèn luyện TDTT thường xuyên, vừa sức
+ Mang vác vật nặng vừa sức
+ Ngồi học đúng tư thế chống cong vẹo cột sống
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 65,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)