Đề ôn Violympic vòng 19-2012-2013
Chia sẻ bởi Giáo Dục |
Ngày 09/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn Violympic vòng 19-2012-2013 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI VIOLYMPIC- VÒNG 19 – CẤP QUỐC GIA
BÀI THI SỐ 1: Chọn các cặp ô có giá trị bằng nhau:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Câu 24:
BÀI THI SỐ 3:
Câu 1: Cho một hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy là 30cm. Tính diện tích hình thang đó biết chiều cao bằng 40% tổng độ dài hai đáy.
Câu 2: Hãy cho biết số dư của phép chia 111,816 : 8,9 là bao nhiêu, nếu lấy thương là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân?
Câu 3: Tìm số tự nhiên a biết:
Câu 4: Tìm số biết số đó đồng thời chia hết cho 2 ; 3; 5 và 9.
Câu 5: Một cửa hàng bán bánh kẹo nhập về 360 thùng bánh. Sau khi bán được 300 thùng, cửa hàng đã thu đủ số tiền vốn. Số bánh còn lại cửa hàng đã giảm giá bán 20% so với giá bán của 300 thùng đã bán. Hỏi sau khi bán hết 360 thùng bánh đó cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
Câu 6: Hiện nay tuổi anh hơn 2 lần tuổi em là 2 tuổi. Biết đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai anh em là 36 tuổi. Tính tuổi anh hiện nay.
Câu 7: Hàng ngày, mỗi buổi chiều sau khi tan học 15 phút Nam đều được mẹ đón ở cổng trường và hai mẹ con về đến nhà lúc 5 giờ 30 phút chiều. Chiều nay tan học, Nam đã gọi điện thoại xin phép mẹ cho đi bộ về cùng bạn rồi mẹ đón dọc đường. Trên đường đi đón Nam, mẹ gặp Nam và hai mẹ con đã về đến nhà lúc 5 giờ 20 phút chiều. Hãy cho biết thời gian từ lúc Nam tan học đến khi gặp mẹ là bao nhiêu phút?
Câu 8: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy khác và một ô tô đi từ B về A,vận tốc xe máy là 30km/giờ và vận tốc ô tô là 50km/giờ. Hãy cho biết khi khoảng cách từ ô tô đến hai xe máy bằng nhau thì ô tô đã đi được bao nhiêu ki–lô–mét, biết quãng đường AB dài 198km?
Câu 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau, mà chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8.
Câu 10: Cô giáo vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD. Sau đó cô lấy thêm một điểm E nằm ngoài tứ giác ABCD. Biết khi nối 5 điểm A; B; C ; D; E lại với nhau, ta được 3 hình tứ giác nhận 4 trong 5 điểm A; B; C ; D; E làm đỉnh. Hỏi trong hình vẽ đó có tất cả bao nhiêu hình tam giác nhận 3 trong 5 điểm A ; B; C; D; E làm đỉnh?
Đáp số:
1. Coi số cần tìm là . Theo bài ra ta có: = 5 x 300 + = 5 x =>5 x - = 300
4 x = 300; = 300 : 4 = 75. Vậy số cần tìm là 75.
2. Đổi: 10 giờ 10 phút = 9 giờ 70 phút.
Người đó xuất phát từ A lúc: 9 giờ 70 phút – 2 giờ 15 phút = 7 giờ 55 phút.
3. Đổi: 1,5m = 15dm; 0,6m = 6dm; 450l = 450 dm3
Chiều cao của mực nước là: 450 : ( 15 x 6 ) = 5 ( dm ) = 50cm.
4. Vận tốc của xe máy đi từ A đến B là: 120 : 3 = 40 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A đến B là: 40 + 10 = 50 (km/giờ)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 120 : 50 = 2,4 ( giờ) = 2 giờ 24 phút.
5. Coi 1 người ăn 1 ngày là 1 suất ăn thì số suất ăn còn lại sau 2 ngày ăn là:
200 x ( 12 – 2 ) = 2000 ( suất )
Số lương thực còn lại đủ ăn cho cả số người đến thêm trong số ngày là:
2000 : ( 200
BÀI THI SỐ 1: Chọn các cặp ô có giá trị bằng nhau:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Câu 24:
BÀI THI SỐ 3:
Câu 1: Cho một hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy là 30cm. Tính diện tích hình thang đó biết chiều cao bằng 40% tổng độ dài hai đáy.
Câu 2: Hãy cho biết số dư của phép chia 111,816 : 8,9 là bao nhiêu, nếu lấy thương là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân?
Câu 3: Tìm số tự nhiên a biết:
Câu 4: Tìm số biết số đó đồng thời chia hết cho 2 ; 3; 5 và 9.
Câu 5: Một cửa hàng bán bánh kẹo nhập về 360 thùng bánh. Sau khi bán được 300 thùng, cửa hàng đã thu đủ số tiền vốn. Số bánh còn lại cửa hàng đã giảm giá bán 20% so với giá bán của 300 thùng đã bán. Hỏi sau khi bán hết 360 thùng bánh đó cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
Câu 6: Hiện nay tuổi anh hơn 2 lần tuổi em là 2 tuổi. Biết đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai anh em là 36 tuổi. Tính tuổi anh hiện nay.
Câu 7: Hàng ngày, mỗi buổi chiều sau khi tan học 15 phút Nam đều được mẹ đón ở cổng trường và hai mẹ con về đến nhà lúc 5 giờ 30 phút chiều. Chiều nay tan học, Nam đã gọi điện thoại xin phép mẹ cho đi bộ về cùng bạn rồi mẹ đón dọc đường. Trên đường đi đón Nam, mẹ gặp Nam và hai mẹ con đã về đến nhà lúc 5 giờ 20 phút chiều. Hãy cho biết thời gian từ lúc Nam tan học đến khi gặp mẹ là bao nhiêu phút?
Câu 8: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy khác và một ô tô đi từ B về A,vận tốc xe máy là 30km/giờ và vận tốc ô tô là 50km/giờ. Hãy cho biết khi khoảng cách từ ô tô đến hai xe máy bằng nhau thì ô tô đã đi được bao nhiêu ki–lô–mét, biết quãng đường AB dài 198km?
Câu 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau, mà chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8.
Câu 10: Cô giáo vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD. Sau đó cô lấy thêm một điểm E nằm ngoài tứ giác ABCD. Biết khi nối 5 điểm A; B; C ; D; E lại với nhau, ta được 3 hình tứ giác nhận 4 trong 5 điểm A; B; C ; D; E làm đỉnh. Hỏi trong hình vẽ đó có tất cả bao nhiêu hình tam giác nhận 3 trong 5 điểm A ; B; C; D; E làm đỉnh?
Đáp số:
1. Coi số cần tìm là . Theo bài ra ta có: = 5 x 300 + = 5 x =>5 x - = 300
4 x = 300; = 300 : 4 = 75. Vậy số cần tìm là 75.
2. Đổi: 10 giờ 10 phút = 9 giờ 70 phút.
Người đó xuất phát từ A lúc: 9 giờ 70 phút – 2 giờ 15 phút = 7 giờ 55 phút.
3. Đổi: 1,5m = 15dm; 0,6m = 6dm; 450l = 450 dm3
Chiều cao của mực nước là: 450 : ( 15 x 6 ) = 5 ( dm ) = 50cm.
4. Vận tốc của xe máy đi từ A đến B là: 120 : 3 = 40 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A đến B là: 40 + 10 = 50 (km/giờ)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 120 : 50 = 2,4 ( giờ) = 2 giờ 24 phút.
5. Coi 1 người ăn 1 ngày là 1 suất ăn thì số suất ăn còn lại sau 2 ngày ăn là:
200 x ( 12 – 2 ) = 2000 ( suất )
Số lương thực còn lại đủ ăn cho cả số người đến thêm trong số ngày là:
2000 : ( 200
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giáo Dục
Dung lượng: 1,40MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)