De on TV 4
Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Đoan |
Ngày 09/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: de on TV 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:…………………..……………..…. Đề 1
Lớp 45
A. Đọc thầm:Ba anh em (Giét – xtép, theo TV4 tập 1, NXB Giáo dục, 2006)
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào? Khoanh tròn trước ý đúng:.
a. Ni – ki – ta, Gô - sa và bà. b. Ni – ki – ta , Gô - sa, Chi - ôm – ca và chim bồ câu.
c. Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm – ca và bà.
2. Vì sao ăn cơm xong, Ni – ki – ta lại chạy vội ra ngõ?
a. Vì Ni – ki – ta không thích làm việc dọn dẹp bát đĩa.
b. Vì Ni – ki – ta thích đi chơi cùng các bạn.
c. Vì Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến mình và làm theo ý thích của mình.
3. Vì sao Gô - sa liếc nhìn bà rồi mới nhanh tay phủi những mẩu bánh vụn xuống đất?
a. Vì Gô - sa biết rằng không nên làm như vậy.
b. Vì Gô - sa sợ bà thấy sẽ mắng. c. Vì cả hai lí do nêu trên.
4. Vì sao Chi - ôm - ca ca ở lại giúp bà dọn dẹp?
a. Vì Chi - ôm - ca là bé nhất. b. Vì Chi - ôm - ca thích làm việc.
c. Vì Chi - ôm - ca biết quan tâm, giúp đỡ bà.
5. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Cần quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh ta và quan tâm chăm sóc những con vật.
b. Cần quan tâm giúp đỡ người thân và mọi người.
c. Cần quan tâm chăm sóc chim bồ câu và các con vật minh yêu thích.
* Luyện từ và câu:
1. Từ ngữ nào cho thấy Gô - sa chạy rất vội?
a. Nhanh tay. b. Liếc nhìn. c. Hối hả.
2. Trong bài đọc có mấy từ láy? Đó là những từ nào?
a. Một từ. Đó là từ ……………….…………………..…………………………………………………
b. Hai từ. Đó là từ
c. Ba từ. Đó là từ
3. Bài đọc trên có mấy danh từ riêng ? Đó là những từ nào?
a. Có ba danh từ riêng. Đó là các từ …………………………………………………
b. Có bốn danh từ riêng. Đó là các từ
c. Có năm danh từ riêng. Đó là các từ ……………………………………………………
Đề 2
A. Đọc thầm: Gà trống và cáo (theo TV4, tập 1, NXB Giáo Dục, 2006)
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào?
a. Cáo, Gà Trống. b. Cáo và muôn loài vật trong rừng.
c. Gà Trống, Cáo và các con vật trong rừng.
2. Cáo dụ dỗ Gà Trống xuống đất để làm gì?
a. Để tỏ tình thân mật, quan tâm.
b. Để báo tin vui mọi vật trong rừng từ nay là bạn. c. Để ăn thịt Gà Trống.
3. Vì sao nghe Cáo đon đả dụ dỗ, Gà Trống lại không xuống?
a. Vì Gà Trống vốn tính dè dặt. b. Vì Gà Trống không tin, sợ Cáo ăn thịt.
c. Vì Gà Trống thích ở trên cây cao hơn.
4. Vì sao Gà Trống lại nói có hai chú chó săn đang đến?
a. Vì Gà Trống thấy có chó săn đang tới.
b. Vì Gà muốn thử xem lời Cáo nói có đúng không.
c. Vì Gà nghĩ đó là cách tốt nhất để mình thoát nguy hiểm.
5. Câu chuyện cho em biết gì về tính cách của Gà Trống và Cáo?
a. Gà Trống dè dặt, e ngại , Cáo đon đả.
b. Gà Trống khôn ngoan, Cáo gian dối. c. Gà Trống tinh nhanh, Cáo sợ chó săn.
* Luyện từ và câu:
1. Từ đon đả trong câu “Cáo kia đon đả ngỏ lời” có nghĩâ là:
a. Cáo nói ngọt để tỏ ra thân tình.
b. Cáo nói năng, chào hỏi Gà Trống một cách nhanh nhẹn, vồn vã, để tỏ ra thân tình.
c. Cáo nói năng, chào hỏi rất vội vàng.
2. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a. Chỉ có vần và thanh. b. Chỉ có vần ừ . c. Chỉ có âm đầu và vần.
3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a. Vắt vẻo
Lớp 45
A. Đọc thầm:Ba anh em (Giét – xtép, theo TV4 tập 1, NXB Giáo dục, 2006)
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào? Khoanh tròn trước ý đúng:.
a. Ni – ki – ta, Gô - sa và bà. b. Ni – ki – ta , Gô - sa, Chi - ôm – ca và chim bồ câu.
c. Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm – ca và bà.
2. Vì sao ăn cơm xong, Ni – ki – ta lại chạy vội ra ngõ?
a. Vì Ni – ki – ta không thích làm việc dọn dẹp bát đĩa.
b. Vì Ni – ki – ta thích đi chơi cùng các bạn.
c. Vì Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến mình và làm theo ý thích của mình.
3. Vì sao Gô - sa liếc nhìn bà rồi mới nhanh tay phủi những mẩu bánh vụn xuống đất?
a. Vì Gô - sa biết rằng không nên làm như vậy.
b. Vì Gô - sa sợ bà thấy sẽ mắng. c. Vì cả hai lí do nêu trên.
4. Vì sao Chi - ôm - ca ca ở lại giúp bà dọn dẹp?
a. Vì Chi - ôm - ca là bé nhất. b. Vì Chi - ôm - ca thích làm việc.
c. Vì Chi - ôm - ca biết quan tâm, giúp đỡ bà.
5. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Cần quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh ta và quan tâm chăm sóc những con vật.
b. Cần quan tâm giúp đỡ người thân và mọi người.
c. Cần quan tâm chăm sóc chim bồ câu và các con vật minh yêu thích.
* Luyện từ và câu:
1. Từ ngữ nào cho thấy Gô - sa chạy rất vội?
a. Nhanh tay. b. Liếc nhìn. c. Hối hả.
2. Trong bài đọc có mấy từ láy? Đó là những từ nào?
a. Một từ. Đó là từ ……………….…………………..…………………………………………………
b. Hai từ. Đó là từ
c. Ba từ. Đó là từ
3. Bài đọc trên có mấy danh từ riêng ? Đó là những từ nào?
a. Có ba danh từ riêng. Đó là các từ …………………………………………………
b. Có bốn danh từ riêng. Đó là các từ
c. Có năm danh từ riêng. Đó là các từ ……………………………………………………
Đề 2
A. Đọc thầm: Gà trống và cáo (theo TV4, tập 1, NXB Giáo Dục, 2006)
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào?
a. Cáo, Gà Trống. b. Cáo và muôn loài vật trong rừng.
c. Gà Trống, Cáo và các con vật trong rừng.
2. Cáo dụ dỗ Gà Trống xuống đất để làm gì?
a. Để tỏ tình thân mật, quan tâm.
b. Để báo tin vui mọi vật trong rừng từ nay là bạn. c. Để ăn thịt Gà Trống.
3. Vì sao nghe Cáo đon đả dụ dỗ, Gà Trống lại không xuống?
a. Vì Gà Trống vốn tính dè dặt. b. Vì Gà Trống không tin, sợ Cáo ăn thịt.
c. Vì Gà Trống thích ở trên cây cao hơn.
4. Vì sao Gà Trống lại nói có hai chú chó săn đang đến?
a. Vì Gà Trống thấy có chó săn đang tới.
b. Vì Gà muốn thử xem lời Cáo nói có đúng không.
c. Vì Gà nghĩ đó là cách tốt nhất để mình thoát nguy hiểm.
5. Câu chuyện cho em biết gì về tính cách của Gà Trống và Cáo?
a. Gà Trống dè dặt, e ngại , Cáo đon đả.
b. Gà Trống khôn ngoan, Cáo gian dối. c. Gà Trống tinh nhanh, Cáo sợ chó săn.
* Luyện từ và câu:
1. Từ đon đả trong câu “Cáo kia đon đả ngỏ lời” có nghĩâ là:
a. Cáo nói ngọt để tỏ ra thân tình.
b. Cáo nói năng, chào hỏi Gà Trống một cách nhanh nhẹn, vồn vã, để tỏ ra thân tình.
c. Cáo nói năng, chào hỏi rất vội vàng.
2. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a. Chỉ có vần và thanh. b. Chỉ có vần ừ . c. Chỉ có âm đầu và vần.
3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a. Vắt vẻo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Đoan
Dung lượng: 89,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)