De on tieng viet

Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Đoan | Ngày 09/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: de on tieng viet thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

ÔN TIẾNG VIỆT
1. KHOANH TRÒN TRƯỚC DÒNG ĐÃ THÀNH CÂU:
a. Cô bé đang ngắm hoa.
b. Em là học sinh lớp hai.
c. Những bông hoa trong vườn rất đẹp.
d. Cố gắng học tập.
đ. Chúng em tập thể dục.
e. Chơi nhảy dây.
2. Nối chữ thành từ cho phù hợp:
Nàng công chúa
xóm
nước
làng dâu
tiên
3.Khoanh tròn chữ đúng chính tả:

a. thói quen b. nọ nen c. lọ lem
d. thói queng đ. Lo đói có nhao e. no đói có nhau
g. cảng Sài gòn h. Huỳnh văn Bé i. Bạn Quang Huy
k. bay liện l. que dim m. thanh kiếm
n. bay luyện o. que diêm
4.Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Mới sớm tinh mơ , chú gà trống đã chậy tót ra giữa sân.Chú vươn mình ,dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt ,vỗ phành phạch .Chú rướn cổ lên gáy o..o..o vang cả xóm.

5.Khoanh tròn vào chữ các nhóm từ chỉ hoạt động:
a. Máy bay, ngủ, xe đạp, đứng.
b. Ăn ,ngủ, toả, đi ,đu đưa.
c. nở, yêu , bíêt ơn, mở , ngồi.
d. chạy , kính trọng , toả, đu đưa.
6.Khoanh tròn vào chữ các nhóm từ chỉ sự vật:
a. Mai , chổi , bé, cam , ghế, quét
b. Trâu , cá , bút chì , bé, ổi
c. Trường , hát, chim , nhãn, bíêt ơn.
d. Yêu thương, cò, bay ,thỏ, táo.
7. Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập trong đoạn văn sau:

Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo hiền , như yêu quê hương cắp sách đến trường trong muôn vàn yêu thương.
Nào bàn , nào ghế , nào sách nào vở ,nào phấn nào bảng , nào mực nào bút cả tiếng chim ca , trên cành cây cao, cả tiếng cờ sao trong nắng thu vàng.
8.Nối từ với nghĩa của từ:
Cây sáng kiến bắt đầu mùa đông
Lập động chúc mừng người già sống lâu
Chúc thọ người có nhiều sáng kiến

9. điền từ bố hoặc mẹ cho thích hợp :
a.ông nội , bà nội là người sinh ra ………
b. Người sinh ra …….gọi là ông bà ngoại.
c. Chú là em ruột của ……
d.Cậu là em ruột của ……
e. Em gái của …….gọi là cô.

10.Những từ nào sau đây chỉ công việc trong gia đình:
a. quét nhà b.lau bảng c.học bài d.khám bệnh e.rửa chén h. nấu cơm i. nhặt rau g.giặc quần áo

11. khoanh trònh vào chữ trước ý đúng cho mỗi câu hỏi của bài “Bà cháu”
A. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
a. vui vẻ đầm ấm
b. đầy đủ sung sướng
c. khổ sở buồn rầu
B. Hai an hem xin cô tiên điều gì?
a. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
b. Cho bà them thật nhiều vàng bạc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em .
C. Trong câu “ Hai anh em ôm chầm lấy bà” từ chỉ hoạt động là:
a. anh em
b. ôm chầm
c bà
D. từ đầm ấm là từ chỉ :
a. chỉ sự vật
b. chỉ hoạt động
c. chỉ đặc diểm

12. Tiếng nào có thể điền vào tất cả các chỗ trống trong các từ dưới đây:
a………..thương b.mến …………
c………..quý d.kính ……….
13. Chọn từ điền vào chỗ trống cho thích hợp ( kính mến , nhường nhịn , đi học , dạy dỗ, yêu quý)
a.Cháu …………………..ông bà.
b.Cha mẹ …………………em.
c.Lan …………………..em nhỏ.
d.Cô giáo ……………….chúng em nên người.
e.Hà ……………….từ rất sớm.
14.Koanh tròn vào chữ đặt trước câu chỉ hoạt động của con người:
a. Hằng là học sinh lớp hai.
b. Quét nhà và quét sân.
c. Mai quét nhà giúp mẹ.
d. Chạy nhảy ngoài sân.

15/ Bài “Câu chuyện bó đũa’
A/ Khoanh tròn những sự việc có trong bài “ Câu chuyện bó đũa’
a.Hai anh em khi nhỏ sống rất hoà thuận với nhau .
b.Hai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Đoan
Dung lượng: 59,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)