Đề ôn THPT chuyên Lý cấp tốc ( đề 23)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn THPT chuyên Lý cấp tốc ( đề 23) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
sở giáo dục và đào tạo
Hải dương
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên Nguyễn Trãi - năm học 2009 - 2010
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 08 tháng 7 năm 2009
(Đề thi gồm có: 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm)
Có ba chai sữa giống nhau, đều có nhiệt độ t0= 200C. Người ta thả chai sữa thứ nhất vào phích đựng nước ở nhiệt độ t = 420C. Khi đạt cân bằng nhiệt, chai sữa thứ nhất nóng tới nhiệt độ t1=380C, lấy chai sữa này ra và thả vào phích nước đó một chai sữa thứ hai. Đợi đến khi cân bằng nhiệt xảy ra, người ta lấy chai sữa ra rồi tiếp tục thả chai sữa thứ ba vào. Hỏi ở trạng thái cân bằng nhiệt chai sữa thứ ba này có nhiệt độ là bao nhiêu? Giả thiết không có sự mất mát năng lượng nhiệt ra môi trường xung quanh.
Câu 2 (2,0 điểm)
Người ta thả một quả cầu đồng chất vào một bình chứa nước thì thấy thể tích của quả cầu bị ngập 90% khi ở trạng thái cân bằng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a. Xác định trọng lượng riêng của quả cầu.
b. Người ta tiếp tục đổ thêm dầu vào bình cho tới khi quả cầu bị ngập hoàn toàn. Xác định tỉ số giữa phần thể tích của quả cầu bị ngập trong nước với phần thể tích quả cầu bị ngập trong dầu khi quả cầu ở trạng thái cân bằng. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.
Câu 3 (1,5 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ(Hình 1).
U không đổi, Ampe kế A1 có điện trở không đáng kể, đèn Đ ghi 20V- 10W. Người ta thấy để đèn sáng bình thường thì con chạy C ở vị trí mà điện trở trên đoạn CM gấp hai lần điện trở trên đoạn CN và khi đó ampe kế A1 chỉ 0,75A.
a. Tìm giá trị của biến trở RMN .
b. Thay đèn Đ bằng một ampe kế A2 có điện trở 10Dịch chuyển vị trí con chạy C trên đoạn MN đến vị trí mà ampekế A2 chỉ giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2).
R1=10R2= 4R3= R4=12Ampekế có điện trở Ra=1Rx là một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối và khóa K.
a. K đóng, thay đổi giá trị của Rx đến khi công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại thì ampekế chỉ 3A. Xác định hiệu điện thế U.
b. K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của ampekế khi đó.
Câu 5 (1,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ có tiêu điểm cách quang tâm của thấu kính 20cm. Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính và một màn hứng ảnh đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, ở phía bên kia của thấu kính so với điểm sáng. Giữ cố định vị trí điểm sáng S thay đổi vị trí của thấu kính và màn hứng ảnh dọc theo trục chính của thấu kính. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa điểm sáng S và màn đ
Hải dương
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên Nguyễn Trãi - năm học 2009 - 2010
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 08 tháng 7 năm 2009
(Đề thi gồm có: 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm)
Có ba chai sữa giống nhau, đều có nhiệt độ t0= 200C. Người ta thả chai sữa thứ nhất vào phích đựng nước ở nhiệt độ t = 420C. Khi đạt cân bằng nhiệt, chai sữa thứ nhất nóng tới nhiệt độ t1=380C, lấy chai sữa này ra và thả vào phích nước đó một chai sữa thứ hai. Đợi đến khi cân bằng nhiệt xảy ra, người ta lấy chai sữa ra rồi tiếp tục thả chai sữa thứ ba vào. Hỏi ở trạng thái cân bằng nhiệt chai sữa thứ ba này có nhiệt độ là bao nhiêu? Giả thiết không có sự mất mát năng lượng nhiệt ra môi trường xung quanh.
Câu 2 (2,0 điểm)
Người ta thả một quả cầu đồng chất vào một bình chứa nước thì thấy thể tích của quả cầu bị ngập 90% khi ở trạng thái cân bằng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a. Xác định trọng lượng riêng của quả cầu.
b. Người ta tiếp tục đổ thêm dầu vào bình cho tới khi quả cầu bị ngập hoàn toàn. Xác định tỉ số giữa phần thể tích của quả cầu bị ngập trong nước với phần thể tích quả cầu bị ngập trong dầu khi quả cầu ở trạng thái cân bằng. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.
Câu 3 (1,5 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ(Hình 1).
U không đổi, Ampe kế A1 có điện trở không đáng kể, đèn Đ ghi 20V- 10W. Người ta thấy để đèn sáng bình thường thì con chạy C ở vị trí mà điện trở trên đoạn CM gấp hai lần điện trở trên đoạn CN và khi đó ampe kế A1 chỉ 0,75A.
a. Tìm giá trị của biến trở RMN .
b. Thay đèn Đ bằng một ampe kế A2 có điện trở 10Dịch chuyển vị trí con chạy C trên đoạn MN đến vị trí mà ampekế A2 chỉ giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2).
R1=10R2= 4R3= R4=12Ampekế có điện trở Ra=1Rx là một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối và khóa K.
a. K đóng, thay đổi giá trị của Rx đến khi công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại thì ampekế chỉ 3A. Xác định hiệu điện thế U.
b. K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của ampekế khi đó.
Câu 5 (1,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ có tiêu điểm cách quang tâm của thấu kính 20cm. Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính và một màn hứng ảnh đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, ở phía bên kia của thấu kính so với điểm sáng. Giữ cố định vị trí điểm sáng S thay đổi vị trí của thấu kính và màn hứng ảnh dọc theo trục chính của thấu kính. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa điểm sáng S và màn đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 169,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)