Đề ôn THPT chuyên Lý cấp tốc ( đề 19)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn THPT chuyên Lý cấp tốc ( đề 19) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐĂKLĂK CHUYÊN NGUYỄN DU NĂM HỌC 2007-2008
------------------ --------------------------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : VẬT LÝ
150 phút (không kể thời gian giao đề)
BÀI 1 :(1.5 điểm)
Hai học sinh đi cắm trại. Nơi xuất phát cách nơi cắm trại AB=s = 40km. Họ có 1 chiếc xe đạp chỉ dùng được cho 1 người và họ sắp xếp như sau : Hai người cùng khởi hành 1 lúc , 1 đi xe đạp với vận tốc không đổi v1 = 15km/h, một đi bộ với vận tốc không đổi v2 = 5km/h tới 1 địa điểm thích hợp C, người đang đi xe đạp bỏ xe đạp và đi bộ. Khi người kia tới nơi thì lấy xe đạp sử dụng. Vận tốc đi xe đạp và đi bộ vẫn như trước. Hai người cùng đến nơi cùng 1 lúc.
1/Xác định địa điểm thích hợp C nói trên.
2/Tính vận tốc trung bình của mỗi người.
3/Xe đạp không dược sử dụng trong thời gian bao lâu.
BÀI 2 : (1.5 điểm)
Thả 1 ca bằng nhôm có khối lượng 200g chứa 300g nước vào trong 1 bình bằng nhôm có khối lượng 600g chứa 1kg nước sôi (1000C ). Nhiệt độ sau cùng của hệ ca nhôm, nước và đồng là 820C. Cho nhiệt dung riêng nhôm, nước và đồng lần lượt là : c1 = 880J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K, c3 = 380J/kg.K, tính nhiệt độ ban đầu của ca nhôm chứa nước.
BÀI 3 : (2.0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (h.1). cho biết hiệu điện thế U = 24V các điện trở R0 = 6R1 = 18Rx là gía trị tức thời của 1 biến trở đủ lớn, day nối có điện trở không đáng kể.
1/Tính Rx sao cho công suất tiêu hao trên nó bằng 13.5W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, RX là có ích, trên R0 là vô ích.
2/Với gía trị nào của RX thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính công suất cực đại này.
BÀI 4 : (2.5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ(h.2). biến trở có điện trở toàn phần
R0 = 24bóng đèn Đ loại 12V-6W, hiệu điện thế U = 30V. Đặt x là
giá trị của phần biến trở MC.
1/Gía trị x phải bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường. Tìm cường độ dòng điện qua phần biến trở MC.
2/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dịch chuyển con chạy C về phía M thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào.
3/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dịch chuyển con chạy C về cả 2 phía(hoặc phía M, hoặc phía N) thì cường độ dòng điện qua phần biến trở MC thay đổi như thế nào? Giải thích.
BÀI 5 : (2.5 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính có tiêu cự 40cm, A nằm trên trục chính. Biết ảnh A’B’của AB cho bởi thấu kính cùng và nhỏ hơn vật 3 lần.
1/ Thấu kính là thấu kính gì? Trình bày cách dựng vật và ảnh đúng tỷ lệ. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính.
2/ Bây giờ đặt vật sáng có độ lớn AB = 30cm song song với trục chính của thấu kính nói trên và cách trục chính của thấu kính 69.2cm, đầu B của vật cách thấu kính 10cm, vẽ hình và tính độ lớn ảnh A’B’của AB cho bởi thấu kính. Lấy 1.73.
Bài 1:
Câu 1: - Xét HS lúc đầu đi xe đạp, lúc sau đi bộ, các thời gian tương ứng là
t1 = t2 = ( t = t1 + t2 = +
- Xét HS lúc đầu đi bộ , lúc sau đi xe đạp, các thời gian tương ứng là
t’1 = t’2 = ( t’ = t’1 + t’2 = +
- Cả 2 HS đén nơi cùng một lúc nên t = t’
+ = + AC= CB
- Vì v1 v2 nên AC = CB ( C là điểm giũa của AB
Câu 2: - t của mỗi HS đi hết quãng đường : t = t’ = =
- v trung bình của mỗi HS là vtb = = 7,5 km/h
Câu 3: Khoảng t mà xe đạp không sử dụng: t1 =
ĐĂKLĂK CHUYÊN NGUYỄN DU NĂM HỌC 2007-2008
------------------ --------------------------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : VẬT LÝ
150 phút (không kể thời gian giao đề)
BÀI 1 :(1.5 điểm)
Hai học sinh đi cắm trại. Nơi xuất phát cách nơi cắm trại AB=s = 40km. Họ có 1 chiếc xe đạp chỉ dùng được cho 1 người và họ sắp xếp như sau : Hai người cùng khởi hành 1 lúc , 1 đi xe đạp với vận tốc không đổi v1 = 15km/h, một đi bộ với vận tốc không đổi v2 = 5km/h tới 1 địa điểm thích hợp C, người đang đi xe đạp bỏ xe đạp và đi bộ. Khi người kia tới nơi thì lấy xe đạp sử dụng. Vận tốc đi xe đạp và đi bộ vẫn như trước. Hai người cùng đến nơi cùng 1 lúc.
1/Xác định địa điểm thích hợp C nói trên.
2/Tính vận tốc trung bình của mỗi người.
3/Xe đạp không dược sử dụng trong thời gian bao lâu.
BÀI 2 : (1.5 điểm)
Thả 1 ca bằng nhôm có khối lượng 200g chứa 300g nước vào trong 1 bình bằng nhôm có khối lượng 600g chứa 1kg nước sôi (1000C ). Nhiệt độ sau cùng của hệ ca nhôm, nước và đồng là 820C. Cho nhiệt dung riêng nhôm, nước và đồng lần lượt là : c1 = 880J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K, c3 = 380J/kg.K, tính nhiệt độ ban đầu của ca nhôm chứa nước.
BÀI 3 : (2.0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (h.1). cho biết hiệu điện thế U = 24V các điện trở R0 = 6R1 = 18Rx là gía trị tức thời của 1 biến trở đủ lớn, day nối có điện trở không đáng kể.
1/Tính Rx sao cho công suất tiêu hao trên nó bằng 13.5W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, RX là có ích, trên R0 là vô ích.
2/Với gía trị nào của RX thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính công suất cực đại này.
BÀI 4 : (2.5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ(h.2). biến trở có điện trở toàn phần
R0 = 24bóng đèn Đ loại 12V-6W, hiệu điện thế U = 30V. Đặt x là
giá trị của phần biến trở MC.
1/Gía trị x phải bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường. Tìm cường độ dòng điện qua phần biến trở MC.
2/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dịch chuyển con chạy C về phía M thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào.
3/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dịch chuyển con chạy C về cả 2 phía(hoặc phía M, hoặc phía N) thì cường độ dòng điện qua phần biến trở MC thay đổi như thế nào? Giải thích.
BÀI 5 : (2.5 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính có tiêu cự 40cm, A nằm trên trục chính. Biết ảnh A’B’của AB cho bởi thấu kính cùng và nhỏ hơn vật 3 lần.
1/ Thấu kính là thấu kính gì? Trình bày cách dựng vật và ảnh đúng tỷ lệ. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính.
2/ Bây giờ đặt vật sáng có độ lớn AB = 30cm song song với trục chính của thấu kính nói trên và cách trục chính của thấu kính 69.2cm, đầu B của vật cách thấu kính 10cm, vẽ hình và tính độ lớn ảnh A’B’của AB cho bởi thấu kính. Lấy 1.73.
Bài 1:
Câu 1: - Xét HS lúc đầu đi xe đạp, lúc sau đi bộ, các thời gian tương ứng là
t1 = t2 = ( t = t1 + t2 = +
- Xét HS lúc đầu đi bộ , lúc sau đi xe đạp, các thời gian tương ứng là
t’1 = t’2 = ( t’ = t’1 + t’2 = +
- Cả 2 HS đén nơi cùng một lúc nên t = t’
+ = + AC= CB
- Vì v1 v2 nên AC = CB ( C là điểm giũa của AB
Câu 2: - t của mỗi HS đi hết quãng đường : t = t’ = =
- v trung bình của mỗi HS là vtb = = 7,5 km/h
Câu 3: Khoảng t mà xe đạp không sử dụng: t1 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 109,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)