Đề ôn THPT chuyên Lý cấp tốc ( đề 12)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn THPT chuyên Lý cấp tốc ( đề 12) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2010
LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010
Môn thi: VẬT LÝ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang gồm 05 câu)
Câu 1 : (3 điểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 6cm được thả vào bể nước. Người ta thấy phần khối gỗ nổi trên mặt nước có chiều cao h = 3,6cm.
1.Tìm khối lượng riêng của gỗ, biết khối lượng riêng của nước Do = 1g/cm3.
2.Nối khối gỗ với một vật nặng có khối lượng riêng D1 = 8g/cm3 bằng một sợi dây mảnh nhẹ qua tâm của mặt dưới khối gỗ. Sau khi hệ cân bằng lơ lửng trong nước, người ta thấy phần nổi của khối gỗ có chiều cao là h’ = 3cm. Tìm khối lượng của vật nặng và lực căng của sợi dây nối.
Câu 2 :(4 điểm) A C
Cho mạch điện (H.1).
Nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB = 50V
thì hiệu điện thế giữa hai điểm C và D là UCD = 30V
và cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0,5A. B D
Nếu đặt một hiệu điện thế 30V vào hai
điểm C và D thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 10V.
Xác định R1, R2 và R3
Câu 3 : (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (H.2). Hiệu điện thế giữa
hai điểm MN là 6V luôn không đổi. Cho biết R1 = 2,
R2 = 3, Rb = 12, đèn Đ(3V – 3W). Cho rằng điện trở + - R1 Đ
của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở
của ampe kế và các dây nối không đáng kể. M N
1. Khi K ngắt: R2
a. RAC = 2.Tính công suất tiêu thụ của đèn.
b.Tính RAC để đèn sáng bình thường.
2. Khi K đóng, xác định vị trí con chạy C
để đèn sáng bình thường. Khi đó số chỉ
của ampe kế là bao nhiêu?
Câu 4 : (4 điểm)
1.Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2kg đựng trong một bình. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m2 = 1kg ở nhiệt độ t2 = 100C vào bình trên. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm m’ = 50g.
Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là C1 = 2000J/kgK; C2 = 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá là= 3,4.105J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước đá và môi trường bên ngoài.
2.Sau đó, người ta cho hơi nước sôi vào bình trong một thời gian nào đó. Sau khi thiết lập cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là 500C. Tìm khối lượng hơi nước đã dẫn vào. Cho nhiệt hóa hơi của nước L = 2,3.106J/kg.
Câu 5: ( 4 điểm)
Tại hai đầu của một ống nhựa hình trụ dài L = 24cm có lắp hai thấu kính mỏng O1 và O2 không rõ loại. Chúng được bố trí sao cho trục chính trùng với trục của ống nhựa (H.3).
Khi chiếu chùm tia sáng 1-1song song với trục ống, thì ở
đầu kia ló ra chùm 2-2 cũng song song với trục ống.
Độ rộng của các chùm sáng này lần lượt là D1 = 2cm D1 D2
và D2 = 3cm. Hãy xác định xem mỗi loại thấu kính thuộc
loại gì và khoảng cách từ tiêu điểm mỗi thấu kính
đến quang tâm mỗi thấu kính đó. (H.3)
-------Hết------
Giám thị 1 :.............................................. Chữ ký:..........................................................................
Giám thị 2 :.............................................. Chữ ký:..........................................................................
LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010
Môn thi: VẬT LÝ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang gồm 05 câu)
Câu 1 : (3 điểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 6cm được thả vào bể nước. Người ta thấy phần khối gỗ nổi trên mặt nước có chiều cao h = 3,6cm.
1.Tìm khối lượng riêng của gỗ, biết khối lượng riêng của nước Do = 1g/cm3.
2.Nối khối gỗ với một vật nặng có khối lượng riêng D1 = 8g/cm3 bằng một sợi dây mảnh nhẹ qua tâm của mặt dưới khối gỗ. Sau khi hệ cân bằng lơ lửng trong nước, người ta thấy phần nổi của khối gỗ có chiều cao là h’ = 3cm. Tìm khối lượng của vật nặng và lực căng của sợi dây nối.
Câu 2 :(4 điểm) A C
Cho mạch điện (H.1).
Nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB = 50V
thì hiệu điện thế giữa hai điểm C và D là UCD = 30V
và cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0,5A. B D
Nếu đặt một hiệu điện thế 30V vào hai
điểm C và D thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 10V.
Xác định R1, R2 và R3
Câu 3 : (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (H.2). Hiệu điện thế giữa
hai điểm MN là 6V luôn không đổi. Cho biết R1 = 2,
R2 = 3, Rb = 12, đèn Đ(3V – 3W). Cho rằng điện trở + - R1 Đ
của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở
của ampe kế và các dây nối không đáng kể. M N
1. Khi K ngắt: R2
a. RAC = 2.Tính công suất tiêu thụ của đèn.
b.Tính RAC để đèn sáng bình thường.
2. Khi K đóng, xác định vị trí con chạy C
để đèn sáng bình thường. Khi đó số chỉ
của ampe kế là bao nhiêu?
Câu 4 : (4 điểm)
1.Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2kg đựng trong một bình. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m2 = 1kg ở nhiệt độ t2 = 100C vào bình trên. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm m’ = 50g.
Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là C1 = 2000J/kgK; C2 = 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá là= 3,4.105J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước đá và môi trường bên ngoài.
2.Sau đó, người ta cho hơi nước sôi vào bình trong một thời gian nào đó. Sau khi thiết lập cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là 500C. Tìm khối lượng hơi nước đã dẫn vào. Cho nhiệt hóa hơi của nước L = 2,3.106J/kg.
Câu 5: ( 4 điểm)
Tại hai đầu của một ống nhựa hình trụ dài L = 24cm có lắp hai thấu kính mỏng O1 và O2 không rõ loại. Chúng được bố trí sao cho trục chính trùng với trục của ống nhựa (H.3).
Khi chiếu chùm tia sáng 1-1song song với trục ống, thì ở
đầu kia ló ra chùm 2-2 cũng song song với trục ống.
Độ rộng của các chùm sáng này lần lượt là D1 = 2cm D1 D2
và D2 = 3cm. Hãy xác định xem mỗi loại thấu kính thuộc
loại gì và khoảng cách từ tiêu điểm mỗi thấu kính
đến quang tâm mỗi thấu kính đó. (H.3)
-------Hết------
Giám thị 1 :.............................................. Chữ ký:..........................................................................
Giám thị 2 :.............................................. Chữ ký:..........................................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)