Dề ôn thiHKII

Chia sẻ bởi Phạm Thu Trang | Ngày 08/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: dề ôn thiHKII thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Ôn thi HKII
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
“Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu. Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lỗi học chay, học vẹt nặng nề. Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng”.
(Theo Ngữ văn 9, tập II)
1/ Đoạn văn trên chủ yếu được viết theo phương thức biểu đạt nào ?

A/ Lập luận B/ Biểu cảm C/ Miêu tả D/ Tự sự
2/ Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ?
A/ Cái mạnh trong học tập của con người Việt Nam
B/ Cái yếu trong lao động của con người Việt Nam
C/ Cái mạnh và cái yếu của con người Việt Nam
D/ Sự sáng tạo của con người Việt Nam trong lao động
3/ Câu nào sau đây nêu chủ đề của đoạn văn trên ?
A/ Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới
B/ Bản chất trời phú ấy rất có ích cho xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu.
C/ Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
D/ Gồm A và C
4/ Theo tác giả, cái mạnh của con người Việt Nam thể hiện ở mặt nào sau đây ?
A/ Khả năng sáng tạo
B/ Khả năng thích ứng nhanh
C/ Sự thông minh nhạy bén với cái mới
D/ Khả năng vận dụng các kiến thức vào thực tế
5/ Đặc sắc nghệ thuật của đoạn văn trên là gì ?
A/ Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật
B/ Nghệ thuật miêu tả sắc nét
C/ Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
D/ Lập luận giản dị mà chặt chẽ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
6/ Câu văn “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới”. Thuộc loại câu nào xét về cấu tạo ?
A/ Câu đặc biệt B/ Câu đơn C/ Câu ghép D/ Câu rút gọn
7/ Cụm từ những môn học “thời thượng” thuộc loại nào dưới đây ?
A/ Cụm tính từ B/ Cụm danh từ C/ Cụm động từ D/ Cụm C-V
8/ Dấu ngoặc kép ở từ thời thượng có tác dụng gì ?
A/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp B/ Hàm ý ca ngợi
C/ Hàm ý mỉa mai D/ Đánh dấu phần được trích dẫn
9/ Câu “Không nhanh chóng lấp những lỗ hỏng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng” Rút gọn thành phần nào ?
A/ Vị ngữ B/ Chủ ngữ C/ Phụ ngữ D/ Trạng ngữ
10/ Cụm từ nào dưới đây không có vai trò liên kết trong đoạn văn trên ?
A/ Cái mạnh của con người Việt Nam
B/ Bản chất trời phú ấy
C/ Nhưng bên cạnh cái mạnh đó
D/ Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Phần II : Tự luận 6 điểm
Câu 1 : 2 điểm
Đoạn kết thúc một bài thơ có câu : “Trăng cứ tròn vành vạch”
a/ Hãy chép tiếp các câu còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ (0,5đ)
b/ Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ nào ? của ai ? (0,5đ)
c/ Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì ? Từ đó em hiểu gì về chủ đề của bài thơ ? (1 điểm)
Câu 2 : “……. Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nét trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc…”
(Mùa Xuân nhỏ nhỏ - Thanh Hải)
Hãy phân tích hai khổ thơ trên để làm rõ tâm nguyện cao đẹp của Thanh Hải : Muốn được cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé của cuộc đời mình cho cuộc đời chung – cho đất nước.
Câu 1 : 2 điểm
a/ Chép chính xác 3 câu thơ còn lại của bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy theo SGK tập II - lớp 9 để hoàn chỉnh khổ thơ 0,5điểm
b/ - Nêu được tên bài thơ “Ánh trăng” 0,25đ
- Tên tác giả bài thơ : Nguyễn Duy 0,25đ
c/ Giải thích được vầng trăng trong bài thơ mang rất nhiều ý nghĩa tượng trưng
+ Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát, là người bạn suốt thời nhỏ tuổi, rồi thời chiến tranh ở rừng.
+ Vầng trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình, hơn thế, trăng còn là vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống
+ Ở khổ thơ cuối cùng, trăng tượng trưng cho quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ, là người bạn, nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ và cả mỗi chúng ta. Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tràn đầy, bất diệt
(Phần giải thích này 0,5đ)
Chủ đề của bài thơ “Ánh trăng” (0,5đ)
+ Bài thơ là tiếng lòng, là những suy ngẫm thấm thía, nhắc nhở ta về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước, bình dị hiền hậu (0,25đ)
+ Bài thơ có ý nghĩa nhắc nhở, củng cố người đọc thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn” ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ (0,25đ)
A/ Gợi ý nội dung phần thân bài
Từ xúc cảm về mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nước, nhà thơ có khát vọng thiết tha làm “Mùa xuân nho nhỏ” dâng cho đời
1/ Đó là ước nguyện được sống đẹp, có ích cho đời
Muốn làm chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến trong bản hoà ca
Phân tích các hình ảnh này để thấy vẻ đẹp, ước nguyện của Thanh Hải
2/ Ước nguyện ấy được thể hiện một cách chân thành, giản dị, khiêm nhường
- Nguyện làm những vật bình thường nhưng có ích cho đời
- Ý thức về sự đóng góp của mình : Dù nhỏ bé nhưng là các tinh tuý cao đẹp của tâm hồn mình đóng góp cho đất nước.
- Hiểu mối quan hệ riêng chung sâu sắc : Chỉ xin làm một nốt trầm khiêm tốn trong hoà ca chung
Sự thay đổi cách xưng hô từ “tôi” sang “ta” mang ý nghĩa rộng lớn, là ước nguyện chung của nhiều người.
- Hình ảnh “Mùa xuân nho nhỏ” đầy bất ngờ thú vị và sâu sắc, đặt cái vô hạn của đất trời bên cạnh hữu hạn của đời người, tìm ra mối quan hệ cá nhân và xã hội
- Ước nguyện hiến dâng ấy lặng lẽ, suốt đời sống đẹp
* Khổ thơ thể hiện cảm xúc một vấn đề nhân sinh lớn lao
Đặt khổ thơ trong mối quan hệ với hoàn cảnh của Thanh Hải lúc ấy, ta cùng hiểu hơn vẽ đẹp tâm hồn của nhà thơ
B/ Yêu cầu về hình thức :Bài viết có bố cục đủ 3 phần.Biết phân tích thơ.
ĐỀ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM )
Câu 1 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông Ten ” đựoc viết theo kiểu văn bản nào ?
A. Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống B. Nghị luận xã hội
C. Nghị luận văn chương D. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
Câu 2 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten ” là của tác giả nào ?
A. La Phông Ten B. Buy Phông C. Hi Pô Lit Ten D.Ru Xô
Câu 3 : Hi Pô Lit Ten là :
A. Nhà thơ nổi tiếng B. Nhà nghiên cứu văn học C. Một triết gia D.Một sử gia
Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng
Câu 4 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh HảI ra đời vào thời gian nào ?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ
C. Khi miền Bắc xây dựng hoà bình D. Khi đất nước đã thống nhất
Câu 5 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Haỉ được làm theo thể thơ nào ?
A. Thể thơ 4 chữ B. Thể thơ 5 chữ C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tự do
Câu 6 : Tên thật của nhà thơ Thanh Hải là :
A. Phạm ngọc Hoan B. Phạm Bá Ngoãn C. Hoài Thanh D. Phạm Trí Viễn
Câu 7 : Sự sáng tao dặc sắc nhất của Thanh Hải trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là :
A. Hình ảnh cành hoa C. Hình ảnh con chim
B. Hình ảnh nốt nhạc trầm D. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 8 : Xác định phép tu từ trong hai câu thơ
“ Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc ”
Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Điệp ngữ D. So sánh
Câu 9 : Từ “ lộc ” trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được hiểu theo nghĩa nào ?
Lợi lộc B. May mắn C. Chồi non D. Đem mùa xuân đến cho đất nước
Câu 10 :Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là tiếng lòng tha thiết gắn bó với đất nước , với cuộc đời , là nguyện vọng cống hiến rất khiêm nhường của tác giả vào mùa xuân lớn của dân tộc . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 11 : Bài thơ “ Viếng lăng Bác ” được Viễn Phương viết vào năm nào ?
1975 B. 1976 C.1977 D. 1978
Câu 12 :Bài thơ được in trong tập “ Như mấy mùa xuân ” ( 1978 ) đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 13 : Viễn phương tên thật là Phan Thanh Viễn . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 14 : Giọng điệu bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương :
A. Hoành tráng B. Buồn bã , đau khổ
C. Trang nghiêm, sâu lắng D. Thiết tha , đau xót , tự hào
Câu 15 : Nghị luận về một nhân vật văn học là kể là toàn bộ những hoạt động của nhân vật trong tác phẩm văn học . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 16 : Nam ai, nam bình là điệu ca ở vùng nào ?
A. Đồng bằng Bắc bộ B. Đồng bằng Nam bộ
C. Huế D. Dân ca xứ Nghệ
PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM )
Đề bài : Suy nghĩ của em về câu tục ngữ : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ”
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐÁP ÁN ĐỀ BỘ ĐỀ 2
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Dàn bài :
1. Mở bài : ( 0,5 điểm )
Giới thiệu câu tục ngữ và nêu lên tư tưởng chung của nó.
2. Thân bài ( 4,5 điểm )
- Giải thích câu tục ngữ
- Đánh giá nội dung câu tục ngữ
3.Kết bài : ( 0,5 điểm )
- Một truyền thống tốt đẹp
- Ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày nay.
chữ viết sạch đẹp , trình bày rõ ràng ( 0,5 )
BỘ ĐỀ 3
A/ Trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Vòng tròn vào ý đúng nhất trong mỗi câu
1/ Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Hải ra đời trong khoảng thời gian nào ?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp
B. Khi miền Bắc hoà bình và đang xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Khi đất nước đã thống nhất
D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ
2/ Từ lộc trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ ” được hiểu theo nghĩa nào ?
A. Lợi lộc
B. May mắn
C. Chồi non, đem mùa xuân đến cho mọi nơi trên đất nước
D. Tất cả đều sai
3/ Xác định biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau :
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc
(Mùa xuân nho nhỏ )
A. Điệp ngữ B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Cả A và C
4/ Những tín hiệu của sự chuyển từ hạ- thu trong bài thơ :
A.Gió se B. Hương ổi C. Sương D. Cả A,B,C
5/ Dòng nào phù hợp với tâm trạng của nhà thơ trong bài “Sang thu ”
A.Ngỡ ngàng bâng khuâng B. Bất ngờ
C. Rạo rực say sưa D. Cả A,B, C

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
6/ Chọn ý đúng về tác giả Nguyễn Minh Châu
A. Nhà thơ lớn C. Là nhà văn nổi tiếng ( đặc biệt là truyện ngắn )
B. Là nhà phê bình văn học D. Cả A, B,C
7/ Hình ảnh ẩn dụ “Hàng tre” trong bài thơ Viếng Lăng Bác nói với ta điều gì?
A. Là hình ảnh toàn dân tộc Việt Nam C. Là hình ảnh các dân tộc trên đất nước ta
B. Là hình ảnh làng quê đất nước D. Là hình ảnh nhân dân đoàn kết bên Bác
8/ Xác định câu chứa thành phần khởi ngữ
A. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. C. Sáng nay, tôi đi về ngoại.
B. Trời ơi, chỉ còn có năm phút! D. Ồ , sao bạn vui thế!
9/Câu nói của anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long”
- “Trời ơi, chỉ còn có năm phút !” thực hiện phần nghĩa nào ?
A. Nghĩa tường minh B. Hàm ý
10/ Vòng tròn ý đúng nhất về vai trò của tổng hợp trong văn bản
A. Tổng hợp là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích
B. Không có phân tích thì không có tổng hợp
C. Lập luận tổng hợp thường đặt cuối đoạn hoặc cuối bài, ở phần kết luận một phần hay toàn bộ văn bản
D. Cả A, B, C
B. Tự luận : ( 6 điểm )
Hình tượng người chiến sĩ trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
B/ Tự luận ( 6 điểm )
* Yêu cầu về nội dung ( 3,5 đ )
Làm nổi bật hình tượng người chiến sĩ lái xe với những điểm sau :
Tư thế ung dung , tự tin
Vui nhộn, lạc quan , yêu đời pha chút ngang tàng
Bất chấp khó khăn gian khổ
Thương yêu đùm bọc có lòng yêu nước nhiệt huyết luôn hướng về miền Nam ruột thịt
Thông qua hình tượng các chiến sĩ tác giả ngợi ca thế hệ trẻ Việt Nam trong thời chống Mỹ
* Yêu cầu về nghệ thuật ( 2,5 đ )
Lời thơ như văn xuôi , cấu trúc thơ lặp
Giọng thơ ngang tàng
Miêu tả rất thực
* Về hình thức
Bố cục 3 phần
Liên kết chặt chẽ câu , đoạn
Lập luận xác đáng
BỘ ĐỀ 4
I/ Trắc nghiệm : (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,4 đ
Vòng tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Bài văn "Bàn về đọc sách " của tác giả nào?
A. Nguyễn Thiếp B. Chu Quang Tiềm
C. Nguyễn Quang Sáng D. Hoài Thanh
Câu 2 : Đọc sách là con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai.
Câu 3 : Đề tài chính của văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới" là :
A. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
B. Việt Nam đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
C. Con người Việt Nam với những điểm mạnh, điểm yếu.
D. Việt Nam hội nhập cùng với các nước bước vào thế kỷ mới.
Câu 4 : Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong văn bản "Con cò" của Chế Lan Viên là :
A. Hình ảnh người nông dân vất vả.
B. Hình ảnh người phụ nữ vất vả, nhọc nhằn, giàu đức hy sinh.
C. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và những lời hát ru.
D. Cả 3 ý trên.
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 5 : Ấn tượng đầu tiên khi nhà thơ Viễn Phương ra thăm lăng Bác là hình ảnh nào?
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
B. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
C. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ.
D. Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên.
Câu 6 : Trong những câu dưới, câu nào có thành phần khởi ngữ?
A. Tôi đọc quyển sách này rồi.
B. Quyển sách này tôi đọc rồi.
C. Nhà tôi có hai con mèo.
D. Tôi vừa làm xong bài tập.
Câu 7 : Các câu :"Ta làm con chim hót,
Ta làm một cành hoa", đã sử dụng phép liên kết gì?
A. Phép thế B. Phép nối
C. Phép lặp từ ngữ D. Không có phép liên kết.
Câu 8 : Câu tục ngữ " Lá lành đùm lá rách" được hiểu theo :
A. Nghĩa tường minh B. Nghĩa hàm ý.
Câu 9 : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức là bàn về tư tưởng, văn hoá, đạo đức, lối sống của thế hệ thanh niên - đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 10 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy :
A. Chiền chiện B. Gian lao
C. Lợi lộc D. Long lanh
II/ Phân tự luận : (6 điểm)
Trò chơi điện tử là môn tiêu khiển hấp dẫn, nhiều bạn vì mải chơi mà sao nhãng học tập và còn phạm những sai lầm khác. Hãy nêu ý kiến của em về hiện tượng đó.
Đ
ĐÁP ÁN ĐỀ BỘ ĐỀ 4
II/ Tự luận : (6 điểm)
1. Yêu cầu về nội dung : (5 điểm)
- Giới thiệu được trò chơi điện tử rất hấp dẫn với học sinh hiện nay (0,5 đ)
- Hiện nay rất nhiều học sinh trong các trường học vì mải chơi điện tử mà sao nhãng việc học hành (2 điểm)
- Lời khuyên rút ra bài học cho bản thân (0,5 đ)
2. Yêu cầu về hình thức (1 điểm)- Bố cục : 3 phần
- Chú ý liên kết mạch lạc giữa các câu trong đoạn văn và giữa các phần trong bài văn.

Cố lên! Chúng ta sẽ thành công.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thu Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)