Đề ôn thi HSG Hóa 9 (2 đề+HDC)
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thanh Minh |
Ngày 15/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn thi HSG Hóa 9 (2 đề+HDC) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề ôn luyện thi học sinh giỏi
ĐỀ I
Câu I (2điểm)
Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4 và NaCl đựng riêng biệt trong mỗi lọ. Biết:
Đổ dung dịch A vào dung dịch B có chất không tan xuất hiện.
Đổ dung dịch A vào dung dịch C có chất khí thoát ra.
Đổ dung dịch B vào dung dịch D có chất không tan xuất hiện.
Hãy xác định các chất có các kí hiệu trên trong các lọ và giải thích kết quả đó.
Cho chất hữu cơ có công thức C3H7OCl. Hãy viết công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử trên.
Câu II( 2 điểm):
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Biết B, X, Y, Z là chất rắn và X là một muối. Hãy viết các phương trình hoá học minh hoạ cho sơ đồ chuyển hoá trên.
Từ 0,1 mol H2SO4 có thể điều chế được SO2 với các thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn lần lượt bằng 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít được không? Giải thích, minh hoạ bằng cách viết các phương trình hoá học.
Câu III ( 2 điểm):
Phỏng theo tính chất hoá học của các chất hữu cơ đã học, viết công thức cấu tạo( có giải thích) của các chất hữu cơ sau:
A phản ứng được với kim loại Na, giải phóng khí CO2 từ dung dịch Na2CO3.
B phản ứng được với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na.
C, D, E phản ứng với Na( tỉ lệ 1: 1), không phản ứng với dung dịch NaOH.
F không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết A,B, C, D, E, F đều có phân tử khối bằng 60; thành phần phân tử đều có C; H; O.
Câu IV( 2điểm):
Một hỗn hợp 3 kim loại có hoá trị II và đều đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. Tỉ lệ khối lượng mol của chúng là 3: 5: 7 và tỉ lệ số mol của các kim loại tương ứng là 4: 2 : 1. Khi hoà tan hết 11,6 gam hỗn hợp bằng dung dịch axit clohiđric thấy thoát ra 7,84lits hiđro( đo ở đktc). Hãy xác định 3 kim loại trên.
Câu V(2điểm):
Đốt cháy m gam chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Thể tích oxi cần dùng là 8,96 lít ( ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định công thức phân tử của X, biết ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất m gam X có thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi.
Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM
ĐỀ I
Câu
Nội dung
Điểm
I.1
(1đ)
Chất trong dung dịch B có khẳ năng tạo kết tủa với 2 chất chứa ở dung dịch A và D, vậy chất trong dung dịch B là BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2 NaCl
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Chất trong dung dịch A tạo kết tủa với chất trong dung dịch B và tạo khí với chất trong dung dịch C.
Nếu A là dung dịch H2SO4 và D là dung dịch Na2CO3 thì chỉ có Na2CO3 mới tạo chất khí với dung dịch axit trong 2 dung dịch còn lại ( trái với giả thiết). Vậy Dung dịch A chứa Na2CO3 và dung dịch D chứa H2SO4.
Còn dung dịch C chứa HCl.
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + CO2 + H2O
Và E là dung dịch NaCl
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
I.2
(1đ)
Viết đúng mỗi công thức cấu tạo được 0,1 đ
HS nào viết đủ 9 công thức cấu tạo được cộng thêm 0,1 đ
* Các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H7Ocl là:
CH3 – CH2 – CHCl – OH
CH3 – CHCl – CH2 – OH
CH2OH – CH2 – CH2 – OH
CH3- CClOH- CH3
CH2Cl – O – CH2 – CH3
CH3- O – CHCl – CH3
CH3 – O – CH2 – CH2Cl
CH3 – CH2 - CH2- OCl
CH3- CHOCl- CH3
1đ
II.1
(1đ)
- Xác định đúng công thức hoá học của các chất
- Mỗi phương trình hoá học đúng được 0,1 điểm
- Nếu phương trình thiếu điều kiện phản ứng hoặc chưa cân bằng, cân bằng
ĐỀ I
Câu I (2điểm)
Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4 và NaCl đựng riêng biệt trong mỗi lọ. Biết:
Đổ dung dịch A vào dung dịch B có chất không tan xuất hiện.
Đổ dung dịch A vào dung dịch C có chất khí thoát ra.
Đổ dung dịch B vào dung dịch D có chất không tan xuất hiện.
Hãy xác định các chất có các kí hiệu trên trong các lọ và giải thích kết quả đó.
Cho chất hữu cơ có công thức C3H7OCl. Hãy viết công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử trên.
Câu II( 2 điểm):
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Biết B, X, Y, Z là chất rắn và X là một muối. Hãy viết các phương trình hoá học minh hoạ cho sơ đồ chuyển hoá trên.
Từ 0,1 mol H2SO4 có thể điều chế được SO2 với các thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn lần lượt bằng 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít được không? Giải thích, minh hoạ bằng cách viết các phương trình hoá học.
Câu III ( 2 điểm):
Phỏng theo tính chất hoá học của các chất hữu cơ đã học, viết công thức cấu tạo( có giải thích) của các chất hữu cơ sau:
A phản ứng được với kim loại Na, giải phóng khí CO2 từ dung dịch Na2CO3.
B phản ứng được với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na.
C, D, E phản ứng với Na( tỉ lệ 1: 1), không phản ứng với dung dịch NaOH.
F không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết A,B, C, D, E, F đều có phân tử khối bằng 60; thành phần phân tử đều có C; H; O.
Câu IV( 2điểm):
Một hỗn hợp 3 kim loại có hoá trị II và đều đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. Tỉ lệ khối lượng mol của chúng là 3: 5: 7 và tỉ lệ số mol của các kim loại tương ứng là 4: 2 : 1. Khi hoà tan hết 11,6 gam hỗn hợp bằng dung dịch axit clohiđric thấy thoát ra 7,84lits hiđro( đo ở đktc). Hãy xác định 3 kim loại trên.
Câu V(2điểm):
Đốt cháy m gam chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Thể tích oxi cần dùng là 8,96 lít ( ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định công thức phân tử của X, biết ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất m gam X có thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi.
Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM
ĐỀ I
Câu
Nội dung
Điểm
I.1
(1đ)
Chất trong dung dịch B có khẳ năng tạo kết tủa với 2 chất chứa ở dung dịch A và D, vậy chất trong dung dịch B là BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2 NaCl
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Chất trong dung dịch A tạo kết tủa với chất trong dung dịch B và tạo khí với chất trong dung dịch C.
Nếu A là dung dịch H2SO4 và D là dung dịch Na2CO3 thì chỉ có Na2CO3 mới tạo chất khí với dung dịch axit trong 2 dung dịch còn lại ( trái với giả thiết). Vậy Dung dịch A chứa Na2CO3 và dung dịch D chứa H2SO4.
Còn dung dịch C chứa HCl.
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + CO2 + H2O
Và E là dung dịch NaCl
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
I.2
(1đ)
Viết đúng mỗi công thức cấu tạo được 0,1 đ
HS nào viết đủ 9 công thức cấu tạo được cộng thêm 0,1 đ
* Các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H7Ocl là:
CH3 – CH2 – CHCl – OH
CH3 – CHCl – CH2 – OH
CH2OH – CH2 – CH2 – OH
CH3- CClOH- CH3
CH2Cl – O – CH2 – CH3
CH3- O – CHCl – CH3
CH3 – O – CH2 – CH2Cl
CH3 – CH2 - CH2- OCl
CH3- CHOCl- CH3
1đ
II.1
(1đ)
- Xác định đúng công thức hoá học của các chất
- Mỗi phương trình hoá học đúng được 0,1 điểm
- Nếu phương trình thiếu điều kiện phản ứng hoặc chưa cân bằng, cân bằng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Thanh Minh
Dung lượng: 757,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)