Đề ôn giữa kì 1 toán - TV
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đăng |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn giữa kì 1 toán - TV thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN:……………………..
LỚP:………………………………
TRƯỜNG: ………………………..
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ I (2014 – 2015)
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
…………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
1. Giáo viên cho học sinh đọc 1 thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 90 đến 95 tiếng trong số các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 (sách Tiếng Việt Năm / tập 1)
2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm (5 điểm)
1.Đọc đúng tiếng, đúng từ
………………./ 1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ
………………../ 1đ
3. Giọng đọc có biểu cảm
………………../ 1đ
3. Tốc độ đọc
………………./ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
………………../ 1đ
Cộng :
………………../ 5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
- Đọc sai từ 2 – 4 tiếng : 0,2 điểm
- Đọc sai trên 5 tiếng : 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 – 3 chỗ : 0,5 điểm
Ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm
3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm.
Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
4. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút (quá 20 giây) :0,5 điểm
Vượt 2 phút : 0 điểm
Đọc nhỏ, lí nhí : trừ 0,5 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Bài đọc thầm : Con kênh Mặt Trời
Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
……………………………………………………………………………………………………
……/ 4 đ II. ĐỌC THẦM : (30 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Con kênh Mặt Trời” rồi làm các bài tập sau:
( Đánh dấu x vào ô trước ý đúng nhất trong các câu từ 1 đến 6 dưới đây)
Câu 1: Vì sao con kênh lại có tên là kênh Mặt Trời?
…./0,5 đ Vì nơi đây, bốn phía chân trời trống huếch trống hoác.
Vì nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất.
Vì nơi đây không có một bóng cây tránh nắng.
Vì nơi đây, buổi sáng, ánh nắng rực đổ lửa xuống mặt đất.
Câu 2: Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
…./0,5 đ Vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều.
Vào buổi sáng và buổi chiều trong ngày.
Vào buổi sáng và buổi trưa trong ngày.
Vào buổi trưa và buổi chiều trong ngày.
Câu 3: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
..../0,5 đ Bằng tay.
Bằng tai.
Bằng mắt.
Bằng mắt và bằng tai.
Câu 4: Trong đoạn văn trên, tác giả đã liên tưởng dòng kênh như thế nào?
…./0,5 đ Con suối lửa.
Một dòng thủy ngân.
Một dòng thủy ngân, như con suối lửa.
Chân trời trống huếch trống hoác.
Câu 5 : Nhóm từ nào được xếp dưới đây có nghĩa gộp lại?
…./0,5 đ hợp tác, hợp thời, hợp lệ.
hợp tác, hợp lực, hợp nhất.
hợp tình, hợp pháp, thích hợp.
hợp tác, hợp thành, hợp pháp.
Câu 6 : Nhóm từ nào dưới đây thuộc nhóm từ đồng nghĩa?
…./0,5 đ bao la, lấp loáng, vắng ngắt.
vắng vẻ, hiu quạnh, lóng lánh.
mênh mông, thênh thang, bát ngát.
mênh mông, bao la, lấp loáng.
Câu 7: Tìm cặp từ trái nghĩa
LỚP:………………………………
TRƯỜNG: ………………………..
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ I (2014 – 2015)
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
…………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
1. Giáo viên cho học sinh đọc 1 thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 90 đến 95 tiếng trong số các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 (sách Tiếng Việt Năm / tập 1)
2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm (5 điểm)
1.Đọc đúng tiếng, đúng từ
………………./ 1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ
………………../ 1đ
3. Giọng đọc có biểu cảm
………………../ 1đ
3. Tốc độ đọc
………………./ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
………………../ 1đ
Cộng :
………………../ 5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
- Đọc sai từ 2 – 4 tiếng : 0,2 điểm
- Đọc sai trên 5 tiếng : 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 – 3 chỗ : 0,5 điểm
Ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm
3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm.
Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
4. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút (quá 20 giây) :0,5 điểm
Vượt 2 phút : 0 điểm
Đọc nhỏ, lí nhí : trừ 0,5 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Bài đọc thầm : Con kênh Mặt Trời
Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
……………………………………………………………………………………………………
……/ 4 đ II. ĐỌC THẦM : (30 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Con kênh Mặt Trời” rồi làm các bài tập sau:
( Đánh dấu x vào ô trước ý đúng nhất trong các câu từ 1 đến 6 dưới đây)
Câu 1: Vì sao con kênh lại có tên là kênh Mặt Trời?
…./0,5 đ Vì nơi đây, bốn phía chân trời trống huếch trống hoác.
Vì nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất.
Vì nơi đây không có một bóng cây tránh nắng.
Vì nơi đây, buổi sáng, ánh nắng rực đổ lửa xuống mặt đất.
Câu 2: Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
…./0,5 đ Vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều.
Vào buổi sáng và buổi chiều trong ngày.
Vào buổi sáng và buổi trưa trong ngày.
Vào buổi trưa và buổi chiều trong ngày.
Câu 3: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
..../0,5 đ Bằng tay.
Bằng tai.
Bằng mắt.
Bằng mắt và bằng tai.
Câu 4: Trong đoạn văn trên, tác giả đã liên tưởng dòng kênh như thế nào?
…./0,5 đ Con suối lửa.
Một dòng thủy ngân.
Một dòng thủy ngân, như con suối lửa.
Chân trời trống huếch trống hoác.
Câu 5 : Nhóm từ nào được xếp dưới đây có nghĩa gộp lại?
…./0,5 đ hợp tác, hợp thời, hợp lệ.
hợp tác, hợp lực, hợp nhất.
hợp tình, hợp pháp, thích hợp.
hợp tác, hợp thành, hợp pháp.
Câu 6 : Nhóm từ nào dưới đây thuộc nhóm từ đồng nghĩa?
…./0,5 đ bao la, lấp loáng, vắng ngắt.
vắng vẻ, hiu quạnh, lóng lánh.
mênh mông, thênh thang, bát ngát.
mênh mông, bao la, lấp loáng.
Câu 7: Tìm cặp từ trái nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đăng
Dung lượng: 299,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)