De-ma tran ly 6 ki II
Chia sẻ bởi Lương Văn Hữu |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: de-ma tran ly 6 ki II thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Ma trận đề
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
Chủ đề 1
Ròng rọc
Nhận biết tác dụng đổi hướng của ròng rọc
Hiểu được khi sử dụng máy cơ lợi về lực thì thiệt về đường đi của lực
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
Số câu:2
1điểm=10%
Chủ đề 2
Sự nở vì nhiệt
Nhận biết chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Nêu được VD về các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì gây lực rất lớn
Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số chât
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
3
1
2
Số câu:3
5,5điểm=55%
Chủ đề 3
Nhiệt độ, nhiệt kế
Hiểu nguyên tắc chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
Ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng nghiệm
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
3
Số câu:2
3,5điểm=
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1
10%
Số câu:3
Số điểm:4
= 40%
Số câu:2
Số điểm: 5
= 50%
Số câu:7
Số điểm: 10
=100%
ĐỀ KIỂM TRA
Trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1:Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng đo nhiệt độ của băng phiến đang được đun cho nóng chảy . Biết băng phiến nóng chảy ở 800C
A.Nhiệt kế rượu B Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế D. Cả ba loại nhiệt kế trên
Câu 2:Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 3: Sắp xếp sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào là đúng của các chất sau
A, Lỏng; rắn; khí B. Rắn; lỏng; khí
C, Rắn; khí; lỏng D. Lỏng; khí; rắn
Câu 4: Khi dùng ròng rọc cố định kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng Thì lực kéo có phương chiều như thế nào?
A.Lực kéo cùng phương và chiều với trọng lực
B. Lực kéo khác phương và khác chiều với trọng lực
C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực
D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực
Tự luận ( 8đ)
Câu 1: Tính xem 30oC ứng với bao nhiêu oF?
Câu 2: Lấy 3 ví dụ về sự nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực ?
Câu 3: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp một chút thì nhúng vào nước sôi lại phồng lên được như cũ?
Hướng dân chấm
Trắc nghiệm: (2đ )
Mỗi ý đúng 0,5đ
Câu 1- B; Câu 2 –A; Câu 3- B; Câu 4- D
Tự luận
Câu 1 : 3 đ.
Ta có : 0oC =32OF
30oC =0oC +30oC.Vậy:
30oC= 32oF + (30×1,8OF) = 86oF
Câu 2: Mỗi ví dụ đúng cho 1đ (3đ )
Câu 3:2đ
Giải thích :khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước sôi,làm khí trong quả bóng nở ra và làm bóng phồng trở lại.
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
Chủ đề 1
Ròng rọc
Nhận biết tác dụng đổi hướng của ròng rọc
Hiểu được khi sử dụng máy cơ lợi về lực thì thiệt về đường đi của lực
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
Số câu:2
1điểm=10%
Chủ đề 2
Sự nở vì nhiệt
Nhận biết chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Nêu được VD về các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì gây lực rất lớn
Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số chât
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
3
1
2
Số câu:3
5,5điểm=55%
Chủ đề 3
Nhiệt độ, nhiệt kế
Hiểu nguyên tắc chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
Ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng nghiệm
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
3
Số câu:2
3,5điểm=
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1
10%
Số câu:3
Số điểm:4
= 40%
Số câu:2
Số điểm: 5
= 50%
Số câu:7
Số điểm: 10
=100%
ĐỀ KIỂM TRA
Trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1:Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng đo nhiệt độ của băng phiến đang được đun cho nóng chảy . Biết băng phiến nóng chảy ở 800C
A.Nhiệt kế rượu B Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế D. Cả ba loại nhiệt kế trên
Câu 2:Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 3: Sắp xếp sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào là đúng của các chất sau
A, Lỏng; rắn; khí B. Rắn; lỏng; khí
C, Rắn; khí; lỏng D. Lỏng; khí; rắn
Câu 4: Khi dùng ròng rọc cố định kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng Thì lực kéo có phương chiều như thế nào?
A.Lực kéo cùng phương và chiều với trọng lực
B. Lực kéo khác phương và khác chiều với trọng lực
C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực
D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực
Tự luận ( 8đ)
Câu 1: Tính xem 30oC ứng với bao nhiêu oF?
Câu 2: Lấy 3 ví dụ về sự nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực ?
Câu 3: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp một chút thì nhúng vào nước sôi lại phồng lên được như cũ?
Hướng dân chấm
Trắc nghiệm: (2đ )
Mỗi ý đúng 0,5đ
Câu 1- B; Câu 2 –A; Câu 3- B; Câu 4- D
Tự luận
Câu 1 : 3 đ.
Ta có : 0oC =32OF
30oC =0oC +30oC.Vậy:
30oC= 32oF + (30×1,8OF) = 86oF
Câu 2: Mỗi ví dụ đúng cho 1đ (3đ )
Câu 3:2đ
Giải thích :khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước sôi,làm khí trong quả bóng nở ra và làm bóng phồng trở lại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Văn Hữu
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)