ĐỀ LÝ 9 KỲ I 2012-2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ LÝ 9 KỲ I 2012-2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học 2012 – 2013
Môn: vật lí. Lớp 9
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-lenxơ. Giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị đo của các đại lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2 điểm)
Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Xác định chiều lực điện từ ở hình a và tên các từ cực của nam châm ở hình b trong các hình vẽ sau. Biết kí hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và chiều từ phía trước ra phía sau, kí hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều từ phía sau tới phía trước.
Hình a Hình b
Câu 3. (1 điểm)
Nêu cấu tạo của nam châm điện. Kể tên hai ứng dụng của nam châm điện mà em biết.
Câu 4. (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết trên đèn Đ1 có ghi: 6V – 12W. Khi biến trở có giá trị R = 6Ω thì hai đèn sáng bình thường, vôn kế chỉ 12V (vôn kế có điện trở vô cùng lớn).
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua biến trở R, Đ1, Đ2.
c) Tính công suất tiêu thụ toàn mạch.
d) Điều chỉnh biến trở để có giá trị R’ = 4Ω. Hỏi độ sáng của các đèn thay đổi thế nào ?
-------Hết-------
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN
CHẤM THI HỌC KỲ II - MÔN VẬT LÝ - LỚP 9
Năm học 2011-2012
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
- Phát biểu đúng nội dung định luât
1 điểm
Viết đúng hệ thức định luật
0,5 điểm
- Giải thích được các kí hiệu và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức.
0,5 điểm
Câu 2
(2 điểm)
Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái.
1 điểm
Hình a Hình b
1 điểm
Câu 3
(1 điểm)
- Cấu tạo: Gồm một lõi sắt non đặt trong ống dây có dòng điện chạy qua.
0.5 điểm
Nêu được hai ứng dụng của nam châm điện. (mỗi ứng dụng đúng được 0,25 điểm).
0.5 điểm
Câu 4
(5 điểm)
Tóm tắt đúng
0,5 điểm
Vì hai đèn sáng bình thường nên =
và UAC = U1đm = 6V
a) Ta có: UAB = UAC + UCB = 6V + 12V = 18V
1 điểm
b) Cường độ dòng điện qua biến trở (IR):
0.5 điểm
Cường độ dòng điện qua Đ1 (I1):
= UAC.I1 => I1 =/UAC = /UAC
I1 = 12/6 = 2(A)
0.5 điểm
Cường độ dòng điện qua Đ2 (I2):
I2 = I1 + IR = 2 + 1 = 3(A)
0.5 điểm
c) Công suất tiêu thụ toàn mạch
= UAB.I2 = 18 x 3 = 54(W)
0,5 điểm
d) Ta có: điện trở Đ1 là R1, điện trở Đ2 là R2,
0,25
Khi R’= 4Ω:
0,25
Rtđ = RAC + R2
Rtđ =
0,25
I2 = 3,15(A)
0,25
U2 = I2R2 = 3,15.4 = 12,6(V) > U2đm
U1 = UAB – U2 = 18 – 12,6 = 5,4(V) < U1đm
0,25
Vậy đèn Đ1 sáng yếu hơn bình thường, đèn Đ2 sáng mạnh hơn bình thường nên có thể cháy.
0,25
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học 2012 – 2013
Môn: vật lí. Lớp 9
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-lenxơ. Giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị đo của các đại lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2 điểm)
Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Xác định chiều lực điện từ ở hình a và tên các từ cực của nam châm ở hình b trong các hình vẽ sau. Biết kí hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và chiều từ phía trước ra phía sau, kí hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều từ phía sau tới phía trước.
Hình a Hình b
Câu 3. (1 điểm)
Nêu cấu tạo của nam châm điện. Kể tên hai ứng dụng của nam châm điện mà em biết.
Câu 4. (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết trên đèn Đ1 có ghi: 6V – 12W. Khi biến trở có giá trị R = 6Ω thì hai đèn sáng bình thường, vôn kế chỉ 12V (vôn kế có điện trở vô cùng lớn).
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua biến trở R, Đ1, Đ2.
c) Tính công suất tiêu thụ toàn mạch.
d) Điều chỉnh biến trở để có giá trị R’ = 4Ω. Hỏi độ sáng của các đèn thay đổi thế nào ?
-------Hết-------
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN
CHẤM THI HỌC KỲ II - MÔN VẬT LÝ - LỚP 9
Năm học 2011-2012
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
- Phát biểu đúng nội dung định luât
1 điểm
Viết đúng hệ thức định luật
0,5 điểm
- Giải thích được các kí hiệu và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức.
0,5 điểm
Câu 2
(2 điểm)
Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái.
1 điểm
Hình a Hình b
1 điểm
Câu 3
(1 điểm)
- Cấu tạo: Gồm một lõi sắt non đặt trong ống dây có dòng điện chạy qua.
0.5 điểm
Nêu được hai ứng dụng của nam châm điện. (mỗi ứng dụng đúng được 0,25 điểm).
0.5 điểm
Câu 4
(5 điểm)
Tóm tắt đúng
0,5 điểm
Vì hai đèn sáng bình thường nên =
và UAC = U1đm = 6V
a) Ta có: UAB = UAC + UCB = 6V + 12V = 18V
1 điểm
b) Cường độ dòng điện qua biến trở (IR):
0.5 điểm
Cường độ dòng điện qua Đ1 (I1):
= UAC.I1 => I1 =/UAC = /UAC
I1 = 12/6 = 2(A)
0.5 điểm
Cường độ dòng điện qua Đ2 (I2):
I2 = I1 + IR = 2 + 1 = 3(A)
0.5 điểm
c) Công suất tiêu thụ toàn mạch
= UAB.I2 = 18 x 3 = 54(W)
0,5 điểm
d) Ta có: điện trở Đ1 là R1, điện trở Đ2 là R2,
0,25
Khi R’= 4Ω:
0,25
Rtđ = RAC + R2
Rtđ =
0,25
I2 = 3,15(A)
0,25
U2 = I2R2 = 3,15.4 = 12,6(V) > U2đm
U1 = UAB – U2 = 18 – 12,6 = 5,4(V) < U1đm
0,25
Vậy đèn Đ1 sáng yếu hơn bình thường, đèn Đ2 sáng mạnh hơn bình thường nên có thể cháy.
0,25
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 83,50KB|
Lượt tài: 25
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)