ĐỀ LÝ 9 (5) HKI 12.13
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ LÝ 9 (5) HKI 12.13 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HKI LÍ 9 (2012-.2013)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
12 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
11. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3 (4.75`)
C2.1
C4.2
C5.3
1 (10.25`)
C3.13
1(1.25`)
C21.4
4 (8’)
C9.5,8
C10.6
1 (12`)
C11.15
9
Số điểm
0.75
1.75
1
2
5,5 (55%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
3.Điện từ. (8`)
12. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
13. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
14. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
15. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
21. Nhận biết sự tương tác giữa hai nam châm.
16. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
17. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
18. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
22. Xác định chiều đừng sức từ bằng quy tắc nắm tay phải.
19. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
20. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
1 (1.25`)
C12.7
2 (2.5`)
C17.9
C18.10
1(4,75`)
C16.14
2 (2.5`)
C22.11
C20.12
1 (10.75`)
C19,20.16
7
Số điểm
0.25
0.5
1.25
0.5
2
4,5 (45%)
TS câu hỏi
5 (16.25`)
3 (9,5`)
8 (33.25`)
16 (60`)
TS điểm
2,75
1.75
5.5
10,0 (100%)
ĐỀ
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Đơn vị đo của điện trở là :
A. ôm B.vôn C. Ampe D. oát
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
A. RTĐ = R1 – R2 B. RTĐ = R1 + R2 C. RTĐ = R1 x R2 D. RTĐ = R1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
12 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
11. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3 (4.75`)
C2.1
C4.2
C5.3
1 (10.25`)
C3.13
1(1.25`)
C21.4
4 (8’)
C9.5,8
C10.6
1 (12`)
C11.15
9
Số điểm
0.75
1.75
1
2
5,5 (55%)
2. Công và công suất điện
9 tiết
3.Điện từ. (8`)
12. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
13. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
14. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
15. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
21. Nhận biết sự tương tác giữa hai nam châm.
16. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
17. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
18. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
22. Xác định chiều đừng sức từ bằng quy tắc nắm tay phải.
19. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
20. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
1 (1.25`)
C12.7
2 (2.5`)
C17.9
C18.10
1(4,75`)
C16.14
2 (2.5`)
C22.11
C20.12
1 (10.75`)
C19,20.16
7
Số điểm
0.25
0.5
1.25
0.5
2
4,5 (45%)
TS câu hỏi
5 (16.25`)
3 (9,5`)
8 (33.25`)
16 (60`)
TS điểm
2,75
1.75
5.5
10,0 (100%)
ĐỀ
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Đơn vị đo của điện trở là :
A. ôm B.vôn C. Ampe D. oát
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
A. RTĐ = R1 – R2 B. RTĐ = R1 + R2 C. RTĐ = R1 x R2 D. RTĐ = R1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: 88,50KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)